Chuyên đề tốt nghiệp
Chỉ tiêu 2003 2004 Đơn vị
Số vốn kinh doanh 988.088.368 1.514.731.434 Triệu đồng
Số lợng công nhân viên 20 90 Ngời
Thu nhập chịu thuế thu nhập
của doanh nghiệp
884.887 12.400.914 Triệu đồng
Doanh thu bán hàng 1031.406.656 1611.727.048 Triệu đồng
Thu nhập bình quân của
CBCNV
700.000 900.000 Triệu đồng
+ Quá trình hoạt động sản xuất
Trải qua 3 năm công ty đã đạt đợc thành tựu to lớn đã đa công ty ngày
càng phát triển nhanh chóng đáp ứng đợc nhu cầu của ngời tiêu dùng.
+ Hớng phát triển của doanh nghiệp
Qua bảng số liệu trên đây ta thấy tình hình hoạt động năm 2004 so với
2003 đã có sự thay đổi rõ rệt thể hiện cụ thể nh sau:
Tổng doanh thu năm 2004 > năm 2003
Cụ thể: 1911.727.048 > 1.031.406.656
Chứng tỏ công ty qua hai năm đó có quy mô đầu t phát triển khá lớn
nên số ngời đợc đa vào sử dụng càng tăng.
Không ngừng ở những thành tựu đó, mà công ty đang có hớng mở rộng
quy mô sản xuất mở rộng thị trờng tiêu thụ đa dạng hoá sản phẩm.
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH quảng cáo và thơng mại
P&G
2.1. Chức năng
- sản xuất các mặt hàng in quảng cáo
- Làm tăng GDP trong nớc
- Tạo công ăn việc làm cho ngời lao động
- Làm cải thiện đời sống
- Làm đẹp cho môi trờng xã hội
- Góp phần xây dựng đất nớc ngày càng vững mạnh
- Kinh doanh ngành nghề in quảng cáo theo quy định của pháp luật
5
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2. Nhiệm vụ
- sản xuất, sản phẩm mẫu mã phải đẹp chất lợng cao nhằm đáp ứng ngời
tiêu dùng
- sản phẩm phải phong phú, chiếm lĩnh đợc nhiều thị trờng trong nớc
cũng nh ngoài nớc.
- Nhằm thu lợi nhuận cao và đạt mức tiêu thụ cao nhất và tạo đợc quy tín
trên thị trờng.
- Góp phần nâng cao đời sống
- Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nớc ngày càng giầu
đẹp và vững mạnh.
3. Công tác tổ chức quản lý tổ chức bộ máy kế toán của công ty
3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
6
Giám đốc
Phó Giám đốc
Văn phòng Xưởng sản xuất
Quản đốc
Kế toán Thiết kế K.doanh
Thủ kho Công nhân
M. hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
3.2. Tổ chức bộ máy kế toán
* chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
+ Kế toán trởng
Tham mu giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý tài chính của
công ty.
Trực tiếp phục trách công tác kế toán đầu t
Có nhiệm vụ điều hành toàn bộ công tác kế toán tham mu cho giám đốc
về các hoạt động tổ chức kinh doanh, tổ chức kiểm tra đôn đốc các phần hành
kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất về số liệu kế toán trớc
cơ quan thuế và cơ quan chủ quản khác. chịu trách nhiệm tổ chức quản lý tiền,
tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi và trực tiếp ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tình hình thu
tiền ứng trớc. Tiền cũng nh các khoản nợ của khách hàng. Có trách nhiệm đôn
đốc khách hàng trả nợ đúng thời hạn. Đồng thời có vai trò của thủ quỹ. Căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi để thực hiện công việc hạch toán thu chi hàng ngày
phải thờng xuyên theo dõi đối chiếu số liệu kế toán với số tiền có trong quỹ để
tránh tình trạng thất thoát
+ Kế toán ngân hàng:
Hàng ngày kế toán dựa vào phiếu thu hoá đơn bán hàng, phiếu báo nợ của
ngân hàng và mở số tài khoản 112 để phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kế toán
phát sinh các số liệu đợc tập hợp lại và đợc đệ trình khi kế toán tổng hợp có yêu
cầu mọi tháng.
+ Kế toán tổng hợp
Theo dõi tổng quát tình hình hoạt động của tất cả các công ty. Tổ chức
ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình tài chính. Xác định kết quả
7
Kế toán trưởng
KT.thanh toán
thủ quỹ
KT. ngân hàng KT. tổng hợp KT. công trình
Chuyên đề tốt nghiệp
hoạt động kinh doanh và trích lập quỹ cho công ty, bảo quản lu trữ các tài liệu
số liệu kế toán. Ngoài ra còn có vai trò theo dõi tình hình tăng, giảm khấu hao
TSCĐ
+ Kế toán công trình
Phụ trách việc ghi chép hoạt động chủ yếu của công ty, hàng ngày ghi
chép và phản ánh tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Sau đó xác định kết quả kinh doanh khi
đến cuối kỳ hay khi có yêu càu.
- Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đặc điểm chủ yếu của
hình thức kế toán chứng từ gốc đều đợc Vụ Tài chính phát sinh phản ánh chứng
từ gốc đều đợc phân loại theo chứng từ cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để
lập chứng từ ghi sổ trớc khi vào sổ kế toán tổng hợp của công ty.
+ Sơ đồ minh họa
8
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiếtSổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111
Sổ nhật ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
phát sinh
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Báo cáo KT
Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
Quan hệ đối chiếu
Chuyên đề tốt nghiệp
4. Tổ chức sản xuất
Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty TNHH quảng cáo và thơng
mại P&G quảng cáo in biển phẳng, biển hộp đèn.
- Quy trình sản xuất ra sản phẩm chủ yếu
+ sản xuất gia công tất cả biển hiệu quảng cáo và dịch vụ liên quan đến
quảng cáo.
+ Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu là thủ công theo dây chuyền
công nghệ mới.
A2. Những thuận lợi khó khăn chủ yếu ảnh hởng tới tình hình sản xuất
kinh doanh hạch toán của công ty hiện nay
1. Thuận lợi
- Với mô hình sản xuất tiên tiến hiện đại và nhanh chóng cho nên dẫn dến
thu nhập cao và dân trí cũng cao
- Với chất lợng sản phẩm đảm bảo nên sản phẩm của công ty đã tạo đợc
uy tín trên thị trờng trong nớc.
- Mô hình quản lý của công ty đã tạo cơ chế cho công ty hoạt động thông
thoáng hơn việc xác định nhanh chóng cơ cấu sản phẩm chiến lợc kinh doanh
tạo thế chủ động ổn định trong sản xuất phân công nhiệm vụ trong công việc tại
các phòng phân xởng rõ ràng đầu t tạo ra đợc hành lang pháp lý để hoạt động.
2. Khó khăn
- Xởng sản xuất của công ty trong ngõ hẹp nên không thuận lợi cho việc
vận chuyển sản phẩm và đi giao dịch.
- Xởng sản xuất còn chật hẹp vẫn còn phải thuê với giá cao nên chi phí
bỏ ra cũng lớn.
- Mẫu mã cần phải khắc phục, cho phong phú hơn
9
Sắt thép Khung thép
sản phẩm
Biển khung
quảng cáo
Treo lắp
hoàn thiện
Hàn cắt
Sơn
Chuyên đề tốt nghiệp
- Trình độ công nhân mới cha có kinh nghiệm nên tốc độ làm việc còn
chậm chạp.
B. Nghiệp vụ chuyên môn
B1. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lu động của công ty. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền là tài sản đợc sử dụng linh hoạt
nhất và nó đợc tính vào khả năng thành toán tức thời của doanh nghiệp. Vì vậy
bất kỳ một doanh nghiệp nào đều cần phải có vốn bằng tiền trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh để mua sắm hàng hoá. Thanh toán các khoản nợ
Công ty TNHH quảng cáo và thơng mại P&G cũng vậy. Vốn bằng tiền là
vô cùng quan trọng. nên đề ra các thủ tục quản lý liên quan đến vốn bằng tiền
nh:
1.1. Thủ tục lập và trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng.
a. Thủ tục lập
Chứng từ gốc Lập phiếu thu chi kế toán trởng duyệt giám đốc
duyệt sổ chi tiết X sổ tổng hợp bảng TĐTK
Nh vậy kế toán căn cứ vào chứng từ gốc việc thu chi của các phòng ban
trong công ty mà thủ quỹ lập phiếu thu, phiếu chi và chuyển lên phòng kế toán
để kế toán trởng và giám đốc xem xét ký duyệt. Sau khi kế toán trởng và giám
đốc ký duyệt xong thì chuyển cho thủ quỹ thu hay chi tiền, rồi kế toán vào sổ
chi tiết tài khoản 111 và 112 và sổ tổng hợp TN, cuối cùng là lên bảng CĐKT
b. Trình tự luân chuyển
Lập chứng từ kiểm tra chứng từ sử dụng chứng từ bảo quản vào
sử dụng lại chứng t lu trc và huỷ chứng từ
Chứng từ kế toán thờng xuyên vận động, vận động liên tục từ giai đoạn
này sang giai đoạn khác gọi là luân chuyển chứng từ.
- Trình tự luân chuyển nh sau:
10
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ. Tuỳ theo nội dung kinh tế
của nghiệp vụ mà sử dụng chứng từ cho thích hợp nh nghiệp vụ thu chi tiền mặt
thì có phiếu thu phiếu chi Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng loại tài sản mà
chứng từ có thể lập thành một bản hoặc nhiều bản. Nh các hoá đơn bán hàng có
3 liên.
+ Kiểm tra chứng từ: nghĩa là kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp và hợp lý của
chứng từ nh các yếu tố của chứng từ, số liệu chữ ký của ngời có liên quan.
+ Sử dụng chứng từ:
Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán lúc này chứng
từ dùng để cung cấp thông tin cho lãnh đạo và giúp bộ phận kế toán lập định
khoản và phản ánh vào sổ kế toán.
+ Bảo quản và sử dụng lại chứng từ để kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
+ Lu trữ và huỷ chứng từ: sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán chứng
từ đợc chuyển sang lu trữ. Khi kết thúc thời hạn lu trữ, chứng từ đợc đem huỷ.
1.2. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền của công ty
+ Quản lý vốn bằng tiền là quản lý sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và
cân đối thu chi hợp lý, điều tiết các hoạt động có liên quan đến vốn bằng tiền
trong công ty. Mọi phát sinh trong công ty đều phải có chứng từ hợp lệ, hoá đơn
thanh toán, kế toán xuất trình cho giám đốc xem xét và ký duyệt lúc này mới đ-
ợc xuất tiền.
+ Khi xuất phải ghi ngay vào sổ quỹ hoặc sổ theo dõi chi tiết tiền mặt,
TGNH. Nếu là ngoại tệ phải đổi ra tiền Việt Nam đồng theo tỷ giá quốc tế do
ngân hàng Nhà nớc Việt Nam quy định tại thời điểm thu chi.
+ Hàng ngày kế toán tiền mặt, TGNH phải theo dõi chặt chẽ việc thu, chi
tiền quỹ của công ty. Cuối ngày phải đối chiếu số liệu trên sổ và thực tế xét có
chênh lệch hay không?
+ Cuối cùng kế toán tiền mặt, TGNH đa vào sổ nhật ký chung nh vậy,
nếu tuân thủ các quy tắc trên một cách tốt nhất thì mới đảm bảo kinh phí hoạt
11
Chuyên đề tốt nghiệp
động thờng xuyên, đảm bảo quay vòng vốn tối u nhất trong hoạt động của công
ty.
1.3. Phơng pháp kế toán
a. Kế toán tiền mặt
b. Tiền gửi ngân hàng
12
511,512,3331
111
515,711,3331
112
131,136,138,144
511,512,3331
152,153,211
Tiền bán hàng nhập quỹ
627,642,641
112
331,336,144
Từ hoạt động tài chính, hoạt động khác
Rút, TGNH về quỹ
Thu hồi tạm ứng thừa
Thu từ mua ngoài và thu khác
Mua vật tư hàng hoá
Chi trực tiếp cho SX,KD
Gửi tiền mặt vào NH
Phải trả khác
Chuyên đề tốt nghiệp
Ngoài ra: Khi đối chiếu số liệu trên sổ kế toán và số liệu trên sổ của ngân
hàng có chênh lệch nhng cha xác định đợc NN:
- Số hiệu của ngân hàng > số hiệu của kế toán
Nợ TK 112
Có TK 338(1)
- Số hiệu của NH < số hiệu của kế toán
Nợ TK 1381
Có TK 112
- Khi xác định đợc NN:
Nợ TK 112 - do ghi thiếu
13
111
112
131,3331
515,711,3331
141
136,138,144
151,152,153,211
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
627,642,641
111
331,334,136144
Người mua trả tiền hàng
Thu từ HDTK, HĐ khác
Thu hồi tạm ứng thừa
Các khoản phải thu khác
Chi mua vật tư HH
Chi trực tiếp cho SX,KD
Rút TGNH về quỹ
Các khoản phải chi khác
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 511,512,515,711 - do ghi thừa
Có TK 138(1)
1.4. Phơng pháp và cơ sở ghi số tổng hợp và ghi sổ chi tiết
a. Cơ sở ghi:
Tiền mặt: Kế toán công ty căn cứ vào chứng từ gốc là các phiếu thu,
phiếu chi của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và kế toán vào sổ chi tiết
sổ tổng hợp
TGNH: Kế toán căn cứ vào GBN, GBC, séc, uỷ nhiệm, thu, chi để vào
sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
b. Phơng pháp ghi
- Sổ chi tiết: theo yêu cầu quản lý của công ty và tuỳ theo yêu cầu của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà kế toán ghi sổ nh sau:
Cột 1 : ghi: ngày thàng ghi sổ
Cột 2,3: ghi: số hiệu ngày tháng chứng từ
Cột 4 : ghi:ND các nghiệp vụ kế toán phát sinh
Cột 5 : ghi: TK đối ứng
Cột 6 : ghi: tỷ giá ngoại tệ đổi ra Việt Nam đồng
Cột 7,8: ghi: tiền ngoại tệ và tiền quy đổi ra VNĐ phát sinh bên nợ
Cột 9,10: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ phát sinh bên có
Cột 11,12: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ số d bên nợ
Cột 13,14: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ số d bên có
- Sổ tổng hợp:
Cột 1 : ghi: ngày tháng ghi sổ
Cột 2,3: ghi: ngày tháng của chứng từ
Cột 4,5: ghi: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột 6,7: ghi: số tiền nợ có
Cột 8: ghi: ghi chú
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét