Thứ Sáu, 24 tháng 1, 2014

Thực trạng công tác kế toán tại công ty may 19/5

Cộng thnàh tiền bằng chữ: Mời chín triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Trờng hợp xuất vật liệu
Trên thc tế việc thu mua và nhập kho vật liệu là do phòng kinh doanh căn
cứ vào kế hoạch sản xuất của từng thangs,quý để lên kế hoạch cung ứng vật t-
.Nghiệp vụ xuất kho phát sinh khi có yêu cầu của bộ phận sản xuất (phân xởng)
về từng loại vật liệu có quy cách ,số lợng bộ phận kế hoạch vật t sẽ thiết lập
phiếu xuất kho thành ba liên.
-Một liên phòng kinh doanh (kế hoạch vật t )giữ.
-Một liên giao cho thủ kho để ghi vào thử kho, cuối tháng chuyển cho kế
toán làm căn cứ ghi sổ.
-Một liên giao cho ngời nhận vật t.
Ví dụ:Ngày 15/11/2001 ,xuất kho nguyên vật liệu cho phân xởng phụ
tùng để sản xuất .Khi đó bộ phận kế hoạch vật t lập phiếu xuất kho(biểu 4)
Biểu 4 Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
Ngày 15

tháng11 năm 2001 Số 435
Họ tên ngời nhận vật t: Anh Tuấn Nợ TK 621
Phân xởng phụ tùng Có TK 1521
Lý do xuất kho:Phục vụ sản xuất
Xuất tại công ty
S
T
T
Tên nhãn hiệu ,quy
cách phẩm cấp vật t
MS Đơn vị
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Mũ Cái 30 30 18000 540000
2 Quần Cái 16 16 18000 288000
3 áo Cái 29 29 18000 522000
Cộng 1350000
Cộng thành tiền bằng chữ: Một triệu ba trăm ngàn đồng chẵn
Thủ trởng Kế toán trởng Phụ trách Ngời nhận THủ kho
đơn vị cung tiêu
Do chủng koại vật t đa dạng , số lợng nghiệp vụ nhập xuất tơng đối nhiều
nên công ty áp dụng phơng pháp sổ số d.Do vậy công tác hạch toán chi tiết vật
liệu đợc tiến hành kết hợp giữa kho và phòng kế toán.
18
Tại kho: Hàng ngày thủ kho tiến hành ghi chép phản ánh tình hình
nhập ,xuất ,tồn kho của từng loại vật liệu cho chỉ tiêu số lợng trên mỗi thẻ
kho(mỗi thẻ đợc chi tiết một loại vật liệu)
Biểu 5 Thẻ kho (trích) Mẫu số 06-VT
Tháng 11 năm 2001
Tên nhãn hiệu quy cách vật t: Vải
Đơn vị tính : m
Mã số 0011
ST
T
Chứng từ
SH Ngày
tháng
Trích yếu Số lợng
Nhập Xuất Tồn
Ký xác
nhận
của kế
toán
Tồn kho đầu kỳ 300
450 750
21 411 10/11 Anh Tuấn 75
22 427 13/11 Anh Sơn 150
23 435 15/11 Anh Tuấn 16
Kiểm kê ngày
30/11
500 550 250
Để đảm bảo tính chính xác số vật liệu tồn kho hàng tháng,thủ kho phải
đối chiếu số thực tồn kho và số tồn ghi trên mỗi thẻ kho.Cuối tháng ,thủ kho
chuyển toàn bộ phiếu nhập ,xuất kho và thẻ kho lên cho phòng kế toán(kế toán
phụ trách vật liệu)
Tại phòng kế toán: Sau khi nhận các chứng từ nhập,xuất và thẻ kho ,kế
toán tiến hành phân loại chứng từ nhập,xuất riêng theo từng loại vật liệu để
kiểm tra xem thủ kho có ghi chép và tính đúng số lợng vật liệu tồn kho cuối
tháng đúng không ? Nếu đã đúng,kế toán lấy số tồn trên thẻ kho ghi vào sổ số
d
19
Sổ số d
TK 1521 Nguyên vật liệu chính
Năm 2001 Kho xí nghiệp
STT Tên vật liệu Đơn vị
tính
Giá tiền Số d
đầu
năm
Tháng 11
Nhập Xuất Tồn

11 Vải m 18000 500 550 250
12 Khuy Cái 11800 470 700 300
13 Khoá Cái 10000 1000 800 478


Kiểm kê cuối
tháng
Thực tế ,kế toán vật liệu ,công cụ dụng cụ tại công ty không sử dụng
bảng luỹ kế nhập ,xuất ,tồn kho vật liệu ,công cụ dụng cụ mà theo dõi trực tiếp
tình hình luân chuyển vật liệu ,công cụ dụng cụ trên thẻ kho và cuối tháng đợc
tổng hợp vào sổ số d.
Cuối quý căn cứ vào các chứng từ nhập xuất,sổ số d và các chứng từ nhật ký
liên quan ,kế toán tiến hành lập bảng kê số 3 và bảng phân bổ số 2.
-Bảng kê số 3: Căn cứ vào phiếu nhập xuất,sổ số d ,kế toán xác định giá hạch
toán và giá thực tế của Nguyên vật liệu chính,phụ,nhiên liệu ,công cụ dụng cụ
,chi tiết phụ tùng mua ngoài (TK 154).Trên cơ sở đó tính ra hệ số giá rồi tiến
hành tính ra giá thực tế vật liệu,công cụ dụng cụ xuất dùng(giá thực tế căn cứ
vào các số phát sinh trên các NKCT có liên quan)
+Tính giá thành thực tế vật liệu chính(1521) xuất kho quý 4 năm 2001
tổng hợp đợc các số liệu nh sau:
Tồn đầu kỳ: Giá hạch toán 322479239(đồng)
Giá thực tế 376968030(đồng)
Nhập trong kỳ: Giá hạch toán 2645576054(đồng)
Giá thực tế 2518608421(đồng)
376986030+2518608421
Hệ số giá = = 0.98
322479239+2645576054
Tổng hợp số vật liệu xuất trong kỳ giá hạch toán là :2251910298
Giá thực tế vật liệu trong kỳ: = 2251910298 * 0.98
= 2260872092 (đồng)
Các trờng hợp khác cũng tơng tự,trong đó những phụ tùng do công ty tự
sản xuất giá hạch toán vào các chứng từ xuất và chi tiết cho từng đối tợng sử
dụng,giá thực tế căn cứ vào số liệu cột hạch toán trên bảng phânbổ số 2 và hệ số
giá trên bảng kê số 3 để tính trị giá xuất dùng
20
Bảng kê số 3 Tính giá thành thực tế vật liệu,công cụ dụng cụ.
Quý 4/2001
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu TK 1521 TK 1522 TK 1523 TK 153 TK156
HT TT HT thị trờng HT TT HT TT HT TT
1.Số d đầu kỳ 322479239 376968030 61910365 98328433 -111649814 -114924216 21115594 10943440 310272583 331494227
2. Phát sinh trong kỳ 2645576054 2518608421 224320182 285936680 173981357 177860506 190525948 117717615 5444740647 5463464194
2.1 NKCT số 1 729300 1087000
2.2 NKCT số 5 1687484246 1560516613 224320182 258207383 173981357 176773506 190525948 117711615 4363933281 4382656828
2.3 NKCT số
7(TK1541)
879425058 879425058 863841853 863841853
2.4 Tk 621 78666750 78666750 216965513 216965513
3.Cộng phát sinh và số
d
2968055293 2895576451 286230547 384265116 62331543 62936290 211641524 128661055 5755013230 5794958421
4.Hệ số 0.98 1.3 1.0 0.6 1.0
5.Xuất dùng 2251910298 2206872092 263741628 342864116 42700590 42700590 169398082 101633448 5400767825 5400767825
6. Tồn đầu kỳ 716144995 688704359 22488919 41401000 19630953 20235700 42252460 27027606 354245405 394190596
21
Bảng phân bổ số 2
Quý 4 năm 2001
Đơn vị: đồng
Ghi có TK
Ghi Nợ TK
TK 1521 TK
1522
TK
1523
TK 153 TK 156
HT TT HT TT HT TT HT TT HT TT
1.TK 621 1979960558 1940361377 263741628 342864116 197224 197224 137350172 82410103 5353752584 5353752584
2. TK 627 22345309 13407185
3. TK 632 271949740 266510745 218400 218400 38808640 38808640
4. TK 641 42284966 42284966 16169 9701 7577401 7577401
5. TK 1543 9677431 5805459
6.TK 1388 629200 629200
Cộng 2251910298 2206872092 263741628 342864116 42700590 42700590 169389082 101633448 5400767825 5400767825
22
II. Công tác hạch toán TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ
1. Phân loại TSCĐ
Trong những năm xây dựng và phát triển, hiện nay công ty Công ty may
19/5 đã có một cơ sở hạ tângf khá vững chắc. Đặc biệt từ năm 1998 trở lại đây
công ty đã đầu t mạnh dạn mua sắm thêm nhiều máy móc thiết bị ,xây dựng và
cải tạo lại nhiều nhà xởng đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội.
TSCĐ đợc phân thành nhiều loại khác nhau và chia theo nguồn hình
thành ( vốn ngân sách,tự bổ sung và đi vay) phục vụ cho yêu cầu quản lý bao
gồm:
-Nhà xởng
-Vật kiến trúc
-Phơng tiện vận tải
-Máy móc thiết bị( chi tiết từng phân xởng,phòng ban)
-Tài sản chờ thanh lý.
2. Đánh giá TSCĐ
Việc đánh giá TSCĐ là rất quan trọng bởi nó đợc tính làm cơ sở để xác
định mức khấu hao hàng năm:
-Trờng hợp TSCĐ mua sắm:
Nguyên giá = Giá mua + Chi phí khác kèm +Thuế nhập + Chiết khấu
TSCĐ thực tế theo(lắp đăt ) khẩu
-Trờng hợp đầu t xây dựng
Nguyên giá = Giá thực tế công + chi phí liên + Thuế trớc bạ
TSCĐ trình hoàn thành quan (nếu có) (nếu có)
3. Hạch toán tình hình biến động của TSCĐ
* Trờng hợp tăng TSCĐ
Khi có TSCĐ tăng do bất kỳ lý do bất kỳ nguyên nhân nào đều phải
cho ban kiểm nghiệm TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu ,đồng thời cùng với bên
giao ,lập biên bản giao nhận TSCĐ.Sau đó phòng kế toán phải sao lục cho
mọi đối tợng 01 bản để lu vào hồ sơ riêng.Hồ sơ đó bao gồm:Biên bản giao
nhận TSCĐ,các bản sao tài liệu kỹ thuật (nếu có), hoá đơn,giấy bảo hành,giấy
vận chuyển
- Quý 4 năm 2001 không phát sinh trờng hợp tăng TSCĐ
* Trờng hợp giảm TSCĐ
Khi có phát sinh giảm TSCĐ ,kế toán cănm cứ vào các chứng từ liên
quan để tiến hành làm đầy đủ thủ tục ghi sổ
23
Ví dụ: Xét điều kiện yêu cầu sử dụng không còn phù hợp ,hội đồng kỹ
thuật của công ty đã tiến hành kiểm nghiệm phẩm chất thiết bị xin thanh lý
một ô tô con.
Cộng hoà-xã hội chủ nghĩa-Việt nam
Độc lập-Tự do-hạnh phúc
Biên bản kiểm nghiệm phẩm chất thiết bị
(để xin thanh lý)
Hôm nay ngày 18 tháng 6 năm 2001
Phiên họp hội đồng kỹ thuật của Công ty may 19/5 gồm có:
1.Nguyễn Lập: Phó giám đốc kỹ thuật
2. Vũ Minh Tân: Trởng phòng kế toán
3. Chử Thị Thu: Phó phòng công nghệ
4. Vữ Danh Thiều: Cán bộ quản lý thiết bị
5. Lai Thanh Xuân:Cán bộ kế toán theio dõi thiết bị.
Sau khi nghiên cứu thực trạng của
Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật và yêu cầu sử dụng trớc mắt cũng nh lâu
dài của công ty .Hội đồng kỹ thuật thống nhất đề nghị giám đốc công ty duyệt
thanh lý TSCĐ sau đây:
-Tên TSCĐ : Ô tô con
-Ký hiệu : UAZ(29L 1130)
-Công suất -Nớc sản xuất : Liên Xô
-Năm sử dụng: 1984
-Giá trị tài sản + Nguyên giá : 59500000(đ)
+ Đã khấu hao: 59500000 (đ)
+ Giá trị còn lại: 0
-Hiện trạng của tài sản : Xe đang hoạt động hết thời hạn lu hành.
Biện pháp thanh lý tài sản : Bán thanh lý thu hồi vốn
Hà Nội ngày 19/6/2001
Chủ tịch hội đồng kỹ thuật
Giám đốc công ty
Kế toán theo dõi thiết bị Cán bộ quản lý Phòng công nghệ
Khi đã có quyết định của giám đốc ban thanh lý có thể mở đấu thầu và
bán cho ngời trả giá cao nhất ,tiến hành lập biên bản thanh lý (đấu thầu) và lập
24
thành 02 bản ,1 bản giao cho phòng kế toán theo dõi ,01 bản giao cho đơn vị
quản lý .
Bộ công an Cộng hoà - xã hội chủ nghĩa-Việt Nam
CTY may 19/5 Độc lập - tự do hạnh phúc
Hà Nội ngày 12/7/2001
Quyết định
( Về giá bán tối thiểu xe UAZ)
Căn cứ nhu cầu sử dụng của công ty
Xét đề nghị của các ông ,bà trong hội đồng kỹ thuật
Nay Giám đốc công ty Công ty may 19/5
Quyết định
Điều 1 : Giá bán thanh lý tối thiểu xe UAZ là 15000000 (đồng)
Giá bán tối thiểu trên với chất lợng xe hiện tại và giao công ty Công ty
may 19/5 198B Tây Sơn Hà Nội
Điều 2 : Các ông (bà) trởng phòng tài vụ ,trởng phòng công nghệ và tr-
ởng phòng kinh doanh tổng hợp có trách nhiệm thi hành quyết định này
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
* *
*
Cộng hoà - xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập tự do hạnh phúc
Biên bản đấu thầu xe UAZ
Hôm nay vào hồi 10h ngày 23 tháng 7 năm 2001
Chúng tôi gồm : đại diện công ty
Ông Vũ Minh Tân kế toán trởng
Bà : Trịnh Thị Nguyệt- Trởng phòng kinh doanh
Đại diện mua xe thanh lý
Kết quả mở thầu Cầu Giấy- Hà Nội
Ông: Lê Văn Hạnh Thành phố Đà Lạt
Kết quả mở thầu nh sau:
Ông Lê Ngọc Minh trả giá: 15000000đồng
Ông Lê Văn Hạnh trả giá: 16500000đồng
Vởy theo kết quả mở thầu thì Ông Lê Văn Hạnh là ngời trúng thầu với
giá là 16500000 đồng(mời saú triệu năm trăm ngàn đồng chẵn)
Phòng tài vụ Đại diện ngời mua xe Phòng KDTH
25
Căn cứ vào các biên bản bàn giao nhợng bán thanh lý và các chứng từ
có liên quan đến giảm TSCĐ ,kế toán phản ánh vào NKCT số 9 .Cuối quý tiến
hành khoá sổ
Nhật ký chứng từ số 9
Quý 4/2001
Đơn vị : đồng
Diễn giải Ghi có TK 211
TK 214
Nợ các TK
TK 821 Cộng có TK 211
1.Ô tô UAZ(29L-1130) 59500000 59500000
2. Hệ thống 4 buồng phun
sơn
112477881 2354019 114831900
Cộng 171977881 2354019 174331900
4. Kế toán khấu hao TSCĐ
* Phơng pháp tính khấu hao
-Việc tính khấu hao TSCĐ đợc công ty áp dụngtheo phơng pháp khấu
hao bình quân .
Nguyên giá TSCĐ
M(kh) =
Thời gian sử dụng(năm)
Từ đó xác định số khấu hao phải trích hàng quý
M(kh)
Số khấu hao phải =
Trích hàng quý 4
-Thời gian sử dụng của tSCĐ đợc công ty căn cứ vào :
+ Tuổi thọ kinh tế của TSCĐ
+ Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ
+ Hiện trạng thực tế của TSCĐ hiện có
* Kế toán khấu hao TSCĐ:
định kỳ hàng quý công ty trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí
sản xuất kinh doanh .
Căn cứ vào số liệu phân bổ kế toán lập bảng phân bổ số 3.
Nợ TK 627: 454.816.303 Có TK 214: 503.582.934
Nợ TK 641: 2.170.755
Nợ TK 642: 16.855.451
Nợ TK 1543: 29.740.425
Tình hình tăng giảm TSCĐ cững nh trích khấu hao từng quý đợc kế toán
theo dõi trên bảng trích khấu hao TSCĐ năm 2001
26
Bảng trích khấu hao TSCĐ năm 2001 ( trích)
Đơn vị : đồng
Tên tài sản Mức trích khấu
hao trung bình
1 năm
Khấu hao theo nguồn vốn
Vốn NS Tự có Vay
Mức khấu hao
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1.Nhà xởng 519831439 503557959 8860200 7413280 129957877 129957877 129957878 129957808
2.Vật kiến
trúc
5799572 5799572 1449893 1449893 1449893 1449893
3.Phơng tiện
vận tải
118961700 36937200 81988500 29740425 29740425 29740425 29740425
4.Máy móc
thiết bị
376956891 84637582 16148640 276170668 94239223 94239223 94239223 94239223
Cộng 1087901397 656550333 3911194 392239115 272386619 272386619 272386620 268554929
TSCĐ tăng trong năm 2001
Tên tài sản Mức trích
khấu hao
trung bình
1 năm
Khấu Hao Nguồn Vốn Mức Khấu Hao
Vốn NS Tự có Vay Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1. TàI SảN
Tăng quý 1+2
45156132 7577955 6988802 30589375 0 11289038 11289038 11289040

2. Tài sản tăng
quý 3
895075858 16624750 878451108 360998173 223768965

Cộng 940231990 14202705 6988802 909040483 11289038 372287211 235058005
27

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét