Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Các hình thức tiền lơng đợc lựa chọn và vận dụng 1 cách linh hoạt trong các
doanh nghiệp . Tuỳ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh , tính chất công
việc và trình độ quản lý cụ thể mà doanh nghiệp tính lơng phù hợp.
Việc tính lơng cho ngời lao động trong các doanh nghiệp đợc thực hiện trong
các hình thức trả lơng nh sau:
1.4.1.1 Hình thức trả lơng theo thời gian.
Theo hình thức này tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo thời gian
làm việc , cấp bậc kỹ thuật hoặc chức danh và thang bậc lơng theo quy định của
nhà nớc.
Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp ,
tính trả lơng theo thời gian có thể thực hiện theo 2 cách sau:
Tiền lơng thời gian giản đơn : Là tiền lơng đợc tính theo thời gian là
việc và đơn giá lơng thời gian.
Công thức tính:
Tiền lơng Thời gian làm việc Đơn giá tiền lơng thời gian
= X
thời gian thực tế ( mức lơng thời gian)
Tiền lơng thời gian giản đơn bao gồm:
Tiền lơng tháng : Là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động hoặc trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng quy
định . Hình thức lơng này đợc áp dụng chủ yếu để trả long cho công
nhân viên làm công việc quản lý hành chính và nhân viên quản lý kinh
tế.
Công thức tính:
Mi = Mn x Hi + PC
Trong đó: Hi : Hệ số lơng bậc i
Mn : Bậc lơng tối thiểu
PC : Phụ cấp lơng , là các khoản phải trả ngời lao động cha đợc
tính vào lơng chính.
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Tiền lơng phụ cấp bao gồm 2 loại:
Loại 1: Tiền lơng phụ cấp = Mn x Hệ số phụ cấp
Loại 2: Tiền lơng phụ cấp = Mn x Hi x Hệ số phụ cấp
Tiền lơng tuần : Là tiền lơng trả cho 1 tuần làm việc
Công thức tính:
Tiền lơng tuần Tiền lơng tháng x 12 tháng
=
phải trả 52 tuần
Tiền lơng ngày: Là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và là căn cứ
để tính trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên , trả lơng
cho cán bộ công nhân viên những ngày hội họp , học tập và lơng hợp
đồng.
Công thức tính:
Tiền lơng tháng
Tiền lơng ngày = Số ngày làm việc theo chế độ
quy định trong tháng
Tiền lơng giờ : Là tiền lơng trả cho 1 giờ làm việc , làm căn cứ để làm
phụ cấp làm thêm giờ.
Công thức tính:
Tiền lơng ngày
Tiền lơng giờ = Số giờ làm việc trong ngày
theo chế độ (8 giờ)
Tiền lơng công nhật: Là tiền lơng tính theo ngày làm việc và mức tiền
lơng ngày trả cho ngời lao động tạm thời cha xếp vào thang bậc lơng.
Mức tiền lơng công nhật do ngời lao động và ngời sử dụng lao động thoả
thuận với nhau.
Hình thức tiền lơng công nhật áp dụng với lao động tạm thời tuyển dụng
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Hình thức tiền lơng thời gian có thởng : Là hình thức tiền lơng kết
hợp giữa hình thức tiền lơng thời gian giản đơn với chế độ tiền thởng
trong sản xuất.
Công thức tính :
Tiền lơng thời gian Tiền lơng thời gian Tiền thởng
= +
có thởng giản đơn có tính chất lơng
Hình thức trả lơng theo thời gian có u điểm , nhợc điểm nh sau:
Ưu điểm : Đã tính đến thời gian làm việc thực tế , dễ làm , dễ tính toán , có
thể lập bảng tính sẵn.
Nh ợc điểm : Hình thức tiền lơng thời gian cha đảm bảo nguyên tắc phân
phối theo lao động , cha gắn liền tiền lơng với kết quả lao động . Vì vậy doanh
nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến khích vật chất , kiểm tra , chấp hành
kỷ luật lao động nhằm làm cho ngời lao động tự giác làm việc với kỷ luật lao động
và năng suất hiệu quả lao động cao.
1.4.1.2 Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Là hình thức trả lơng theo khối lợng , số lợng sản phẩm công nhân đã hoàn
thành đảm bảo yêu cầu chất lợng quy định và đơn giá tiền lơng tính cho 1 đơn vị
sảm phẩm tốt.
Công thức tính :
Khối lợng sản phẩm Đơn giá
Tiền lơng sản phẩm = X
công việc hoàn thành tiền lơng
Đây là hình thức trả lơng dựa vào kết quả lao động , số lợng và tiêu chuẩn kỹ
thuật . Mỗi sản phẩm hoàn thành ở từng cấp , từng loại đều có đơn giá quy định
mức tiền lơng theo bảng giá kế hoạch của nhà nớc mà doanh nghiệp đã duyệt.
Công thức tính :
Khối lợng sản phẩm Đơn giá
Mức lơng phải trả = X
hoàn thành tiền lơng
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Tuỳ theo mỗi đơn vị xây dựng đơn giá tiền lơng tính theo tổng loại sản phẩm
công việc1 cách hợp lý và yêu cầu quản lý về nâng cao chất lợng sản phẩm tăng
nhanh , sản lợng sản phẩm mà doanh nghiệp có thể thực hiện theo các hình thức
tiền lơng sản phẩm nh sau:
Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp: Là hình thức trả lơng cho
ngời lao động đợc tính theo lơng sản phẩm hoàn thành đúng quy
cách , phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm .
Công thức tính :
Khối lợng
sản phẩm Đơn giá
Tiền lơng sản phẩm = x
hoàn thành sản phẩm hoàn thành
Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp không hạn chế số lợng sản phẩm hoàn
thành , áp dụng đối với công nhân sản xuất trực tiếp.
Hình thức tiền lơng sản phẩm gián tiếp : Là tiền lơng đợc áp dụng
cho ngời lao động hay bộ phận lao động gián tiếp phục vụ sản xuất .
Căn cứ vào kết quả lao động của công nhân sản xuất chính để tính trả
lơng cho công nhân phụ việc.
Công thức tính :
Tiền lơng Đơn giá Số lợng sản phẩm
sản phẩm = tiền lơng x hoàn thành
hoàn thành gián tiếp của công nhân
gián tiếp sản xuất chung
1.4.1.3 Hình thức trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động bao gồm tiền lơng tính theo sản
phẩm trực tiếp và tiền lơng tính theo sản phẩm gián tiếp , tiền thởng tính theo tỷ lệ
luỹ tiến , căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động đã quy định.
Tiền lơng sản phẩm luỹ tiến kích tích mạnh mẽ việc tăng nhanh năng suất .
Nó áp dụng ở nơi cần thiết phải đẩy mạnh tiến độ sản xuất để đảm bảo sản xuất cân
đối hoặc hoàn thành kịp thời đơn đặt hàng.
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
1.4.1.4 Hình thức tiền lơng khoán theo khối lợng sản phẩm hoặc công
việc:
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng sản phẩm , công
việc . Hình thức tiền lơng này đợc áp dụng trong những công việc lao động giản
đơn , công việc có tính chất đột xuất.
1.4.2 Quỹ tiền lơng , BHXH , BHYT , KPCĐ:
1.4.2.1 Quỹ tiền lơng :
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng mà doanh nghiệp trả
cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
Quỹ tiền l ơng của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền lơng thời gian , tiền lơng tính theo sản phẩm và tiền lơng khoán
Tiền lơng trả cho ngời lao động sản xuất ra sản phẩm trong phạm vi
chế độ quy định.
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan , trong thời gian đợc điều động công tác làm
theo nghĩa vụ theo chế độ quy định , thời gian nghỉ phép , thời gian đi
học.
Các loại phụ cấp làm thêm , làm thêm giờ
Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên
Quỹ tiền lơng kế hoạch trong doanh nghiệp còn đợc tính cả các khoản trợ
cấp , BHXH trong thời gian ngời lao động ốm đau , thai sản , tai nạn lao động .
Trong doanh nghiệp để phục vụ cho công tác hạch toán nói riêng và quan lý
nói chung, quỹ tiền lơng đợc chia làm 2 loại:
Tiền lơng chính: Là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính , bao gồm tiền lơng cấp bậc và các
khảon phụ cấp ( Phụ cấp làm đêm , phụ cấp làm thêm giờ)
Tiền lơng phụ : Là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiện vụ chính của họ nh :
Thời gian lao động nghỉ phép , nghỉ lễ , nghỉ tết , hội họp , họp dân
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
quân tự vệ và ngừng sản xuất vì nguyên nhân khách quanđợc hởng
lơng theo chế độ.
1.4.2.2 Quỹ BHXH , BHYT , KPCĐ:
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
Quỹ BHXH đợc sử dụng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng góp
BHXH trong trờng hợp nghỉ mất sức
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lơng (gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp khác nh phụ cấp trách
nhiệm , phụ cấp đắt đỏ , phụ cấp thâm niên - của công nhân thực tế phát sinh
trong tháng) phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ.Theo chế độ hiện
hành,hàng tháng doanh nghiệp phải trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng
số lơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng.Trong đó 15% tính vào chi
phí sản xuất ,5% trừ vào thu nhập của ngời lao động .
Nội dung chi BHXH gồm:
o Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ ốm đau,sinh đẻ,mất sức lao
động
o Trợ cấp cho công nhân viên bị tai nạn lao động ,bệnh nghề
nghiệp.
o Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ mất sức.
o Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH nộp lên cơ quan BHXH quản
lý.
Hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân viên đang
làm việc bị ốm đau,thai sảntrên cơ sở chứng từ nghỉ hởng BHXH.Cuối
tháng(Quý)doanh nghiệp quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH số thực chi
BHXH tại doanh nghiệp .
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT):
Quỹ BHYT đợc trích lập để tài trợ cho ngời lao động có tham gia đóng góp
quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc và khám chữa bệnh.
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lơng phải trả cho công nhân viên .
Theo chế độ hiện hành,doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng
số tiền lơng thực tế phải trả cho cán bộ công nhân viên .Trong đó 2% tính vào chi
phí sản xuất ,ngời lao động đóng góp 1% thu nhập. Doanh nghiệp tính trừ vào lơng
của ngời lao động.
Kinh phí công đoàn(KPCĐ):
KPCĐ đợc trích lập để phục vụ cho hoạt động cho tổ chức công đoàn nhằm
chăm lo,bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động .
KPCĐ đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải
trả cho công nhân viên trong kỳ.Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp
trích 2% trên tổng số tiền lơng phải trả cho công nhân viên trong tháng và tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.Trong đó 1% đã trích nộp cho cơ quan công
đoàn cấp trên phần còn lại chi tại công đoàn cơ sở.
Ngoài ra còn chế độ tiền ăn giữa ca.
1.5 Kế toán chi tiết tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng
1.5.1 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Hạch toán tiền lơng là 1 công việc rất quan trọng trong các doanh nghiệp .Để
đánh giá đợc 1 cách chính xác kết quả lao động của công nhân viên trong doanh
nghiệp thì trớc tiên phải hạch toán đợc lao động .
1.5.2 Tính lơng và các khoản trợ cấp BHXH
Nguyên tắc tính lơng: Phải tính lơng cho từng ngời lao động .Việc tính lơng và các
khoản trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho ngời lao động đợc thực hiện tại
phòng kế toán của doanh nghiệp .
Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ nh Bảng chấm công, Phiếu xác
nhận sản phẩm hoàn thành, Hợp đồng giao khoánKế toán tính tiền lơng
thời gian,tiền lơng sản phẩm ,tiền ăn ca cho ngời lao động và phản ánh vào Bảng
thanh toán tiền lơng lập cho từng tổ,đội sản xuất , phòng ban của doanh
nghiệp.Trong các trờng hợp cán bộ công nhân viên ốm đau thai sản,tai nạnđã
tham gia đóng góp BHXH thì đợc hởng trợ cấp BHXH và đợc tính theo công thức
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Số BHXH = Số ngày nghỉ x Lơng x Tỷ lệ %
Phải trả tính BHXH cấp bậc tính BHXH
Căn cứ vào các chứng từ Phiếu nghỉ hởng BHXH_(MS 03_LĐTL), Biên
bản điều tra tai nạn lao động" _(MS 09_LĐTL), kế toán tính trợ cấp BHXH phải
trả cho công nhân viên và phản ánh vào Bảng thanh toán BHXH_(MS
04_LĐTL)
Trình tự Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp .
Hàng tháng, hàng quý, doanh nghiệp thờng phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu
liên quan đến tiền lơng và các khoản trích theo lơng nh sau:
1 . Hàng tháng,tính tiền lơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho
các đối tợng Kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Tiền lơng phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ Tk 627 (6271) - Tiền lơng phải trả cho công nhân viên quản lý và
phục vụ phân xởng
Nợ TK 641(6411) - Tiền lơng phải trả cho công nhân viên bán hàng
Nợ TK 642(6421) - Tiền lơng phải trả cho công nhân viên quản lý
doanh nghiệp
Có TK 334- Tổng số tiền phải trả cho công nhân viên
2 . Tiền thởng phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 431(4311) - Thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Nợ TK 622,627,641,642 - Thởng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 334 - Tổng số tiền thởng phải trả
3 . Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, hàng tháng
Nợ TK 622,627,641,642(Phần tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh ):19%
Nợ TK 334(Phần trừ vào thu nhập ngời lao động ):6%
Có TK 338(3382,3383,3384):25%
4 . BHXH phải trả cho công nhân viên .
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Trờng hợp trong doanh nghiệp đợc giữ lại 1 phần BHXH để trực tiếp chi tại
doanh nghiệp thì số đã chi Kế toán ghi :
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
Trờng hợp doanh nghiệp phải nộp tất cả BHXH lên cấp trên,doanh nghiệp có
thể chi ứng hộ công nhân viên và thanh toán khi nộp các khoản kinh phí này đến
các cơ quan quản lý, Kế toán ghi:
Nợ TK 138(1388) - Phải thu khác
Có TK 334 -Phải trả công nhân viên
5 . Các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động Kế toán ghi :
Nợ TK 334 - Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333(3334)-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 138 - Phải thu khác
6. Thanh toán tiền lơng ,tiền công,BHXH cho công nhân viên
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 111,112 - Tài khoản thanh toán
7. Chuyển tiền nộp BHXH,BHYT,KPCĐ
Nợ TK 338 - Phải trả , phải nộp khác
Có TK 111,112 - TK thanh toán
8. Chỉ tiêu KPCĐ để lại cho doanh nghiệp
Nợ TK 338(3382)
Có TK 111,112
9. Đến hết kỳ trả lơng còn có những công nhân viên cha lĩnh lơng , Kế toán
chuyển lơng cha lĩnh thành các khoản phải trả , phải nộp khác
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 338 - Phải trả , phải nộp khác
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
10. Khoản KPCĐ vợt chi đợc cấp bù, khi nhận đợc khoản cấp bù trừ từ
ngân sách NN hoặc cơ quan cấp tỉnh , Kế toán ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 338
11. Nếu doanh nghiệp thực hiện việc trích lơng nghỉ phép cho công nhân
sản xuất , Kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Thực tế khi trả lơng nghỉ phép, Kế toán ghi :
Nợ TK 335
Có TK 334
Các khoản trích theo lơng nghỉ phép cũng giống nh đối với lơng
chính
Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả công nhân viên
TK 512 TK334 TK 241
Tiền lơng ,tiền ca trả cho
CNV xây dựng cơ bản
Thanh toán bằng
TK 3331 vật t,hàng hoá TK 622
Tiền lơng,tiền ăn ca trả
Cho CNTT sản xuất
TK 111,112
TK 623 Thanh toán bằng TM hoặc
TGNH Tiền lơng, tiền ăn ca trả cho
CNV sử dụng máy thi công
TK138(1,8) TK627
Khấu trừ vật chất Tiền lơng, tiền ăn ca trả cho
CNV quản lý phân xởng
TK 3335 TK 641 ,642
Thuế thu nhập Tiền lơng , tiền ca trả cho
Trần Thị Hiên
Lớp KTLT1 HN2 Khóa luận tốt nghiệp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét