Thứ Tư, 12 tháng 3, 2014

Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu cà phê của tổng công ty cà phê việt nam trong xu thế hội nhập hiện nay


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu cà phê của tổng công ty cà phê việt nam trong xu thế hội nhập hiện nay": http://123doc.vn/document/1036137-mot-so-giai-phap-thuc-day-xuat-khau-ca-phe-cua-tong-cong-ty-ca-phe-viet-nam-trong-xu-the-hoi-nhap-hien-nay.htm





Cà phê có thể phát triển trên tàn dư núi lửa mà phần lớn là tro như ở Trung Mỹ,
trên đất có tầng phong hóa như Braxin. ở đó người ta trồng trên đất phát triển từ đá mẹ,
bazan hoặc sa thạch. ở Tây Phi, ấn Độ chủ yếu trồng trên đất granit. ở Việt Nam, các
loại đất như granite, sa phiến thạch, phù sa cổ, dốc tụ đều trồng được cà phê. Phần lớn
cà phê ở Việt Nam được trồng trên đất bazan như ở Đăk Lăk, Gia Lai, Đồng Nai, Lâm
Đồng, Phủ Quỳ (Nghệ An), miền trung du và vùng núi phía Bắc. Cũng có những vùng
cà phê trồng trên vùng đất granite như EaKa (Đăk Lăk), trên vùng đất xám pha granite
như Đăk Uy (Kon Tum). Các vùng trung du và miền núi phía Bắc nước ta trồng cà phê
chủ yếu trên đất có nguồn gốc từ đá thạch.
Địa hình trồng cà phê thường bằng phẳng hoặc lượn sóng. Những nơi địa hình có
độ dốc > 15
0
phải xử lý tốt công trình xói mòn, không được trồng cà phê vào vùng trũng
không thoát nước được.
Dù trồng cà phê trên loại đất nào thì vai trò của con người có tính quyết định trong
việc duy trì, bảo vệ, nâng cao độ phì nhiêu của đất. Ngay cả trên đất bazan, nếu không
được chăm sóc tốt thì cà phê vẫn không phát triển được. Ngược lại, những vùng đất
không phải là bazan, nếu tăng cường thâm canh vẫn có thể tạo nên khả năng vườn cây
phát triển tốt, năng suất cao.
1.2.2. Khí hậu:
Không phải vùng nào trên trái đất cũng trồng được cà phê. Cà phê chỉ trồng được
ở những vùng nhiệt đới và á nhiệt đới. Ngoài yếu tố đất đai, cây cà phê còn đòi hỏi một
số yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng, gió. Vì vậy, khi chọn vùng trồng
cà phê phải chú ý đến các yếu tố quan trọng này.
- Nhiệt độ: Phạm vi nhiệt độ phù hợp với mỗi giống cà phê có khác nhau. Cà phê
chè ở nơi mát và hơi lạnh, nhiệt độ thích hợp nhất từ 18
0
c - 25
0
c. Vì vậy, cà phê chè
thường được trồng từ miền núi có độ cao 600 - 2.500m. Ngược lại, cà phê vối thích hợp
ở những vùng nóng ẩm, nhiệt độ thích hợp từ 22
0
c - 26
0
c.
- Lượng mưa: Lượng mưa cần thiết đối với loại cà phê chè từ 1.300mm -
1.900mm, cà phê vối 1.300mm - 2.500mm. ở nước ta, lượng mưa tập trung 70% - 80%
vào mùa mưa gây ra hiện tượng thừa nước; mùa khô kéo dài từ 3 - 5 tháng và lượng
mưa chỉ chiếm 20% - 30% nên nhiều nơi cà phê thiếu nước nghiêm trọng, đặc biệt là
Tây Nguyên và miền Đông Nam Bộ.



- Độ ẩm: Độ ẩm của không khí phải trên 70% mới thuận lợi cho sinh trưởng và
phát triển của cây cà phê.
- ánh sáng: Cây cà phê chè là loại thích ánh sáng tán xạ, còn cây cà phê vối thích
ánh sáng trực xạ yếu.
- Gió: Gió lạnh, gió nóng, gió khô đều có hại đến sinh trưởng của cây cà phê. Gió
mạnh làm cho lá bị rách, lá rụng, các lá non bị thui đen; gió nóng làm cho lá bị khô héo
và tăng nhanh quá trình bốc hơi nước đặc biệt là về mùa khô.
1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê thế giới.
1.3.1. Nguồn sản xuất cà phê thế giới:
Cây cà phê có nguồn gốc từ Châu Phi, vào thế kỷ XVII, cà phê được đưa sang
trồng ở Indonesia, sang thế kỷ XVIII nó được đưa sang vùng Tây bán cầu và được trồng
đầu tiên ở Matinique và vùng Swriname vùng đảo Caribê. Kể từ đó nó được trồng rộng
khắp vành đai nhiệt đới, cận nhiệt đới và Châu Mỹ la tinh. Sau này dù cà phê được nhân
rộng ở châu á, châu Phi nhưng Mỹ la tinh vẫn chiếm 2/3 sản lượng sản xuất và xuất
khẩu cà phê thế giới.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 75 quốc gia trồng cà phê, trong đó có khoảng 51
nước xuất khẩu cà phê. Những nước trồng cà phê chủ yếu là những quốc gia đang hoặc
chậm phát triển. Tổng diện tích cà phê thế giới niên vụ 2000/2001 đạt 11,75 triệu ha
(tăng 2,2% so với niên vụ 1999/2000). Sản lượng cà phê nhân hàng năm biến động
trong khoảng 6,5 - 7,0 triệu tấn. Theo số lượng thống kê của FAO, niên vụ 2000/2001
sản lượng cà phê thế giới đạt 7,259 triệu tấn, tăng 6,0% so với niên vụ trước, trong đó
các nước Nam Mỹ và vùng Caribê đạt 4,175 triệu tấn (chiếm 57,6% sản lượng thế giới),
các nước Châu á là 1,78 triệu tấn ( chiếm 24,8%), còn lại là Châu Phi - 1,22 triệu tấn
(chiếm 16,8%). Nước có diện tích và sản lượng cà phê lớn nhất thế giới là Braxin-
chiếm tới 20% diện tích và 25% sản lượng cà phê thế giới. Thứ hai là Colombia (13%),
Việt Nam (7,2%), Indonesia (7%), Mexico (5,3%), ấn độ (4,5%) và Guatemala 4.2%.
Chính sự tăng giảm cà phê của các nước này sẽ chi phối trực tiếp đến tình hình cung -
cầu và giá cả cà phê trên thế giới.
Năng suất cà phê trên thế giới hàng năm đạt rất thấp - bình quân khoảng
600kg/ha. Gần đây nhiều nước đã tích cực áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiến bộ, lai
tạo ra các bộ giống cà phê mới, tăng mật độ trồng cà phê dày hơn, giải quyết tốt khâu



nước tưới nên năng suất cà phê tăng lên đạt đến 1 tấn/ha. Nước có năng suất cà phê
nhân cao nhất thế giới là Việt Nam đạt đến gần 2,0 tấn/ha.
Trong giai đoạn 1994 - 2005, do giá cà phê trên thị trường thế giới tăng lên đã
kích thích việc mở rộng sản xuất nên sản lượng cà phê dự tính tăng 2,7%/năm. Nhưng
sau đó do giá giảm nên sản lượng sẽ giảm dần và đạt nhịp độ tăng trưởng khoảng
1,5%/năm trong giai đoạn 2005 - 2010. Theo dự đoán của FAO, sản lượng cà phê toàn
cầu năm 2005 sẽ đạt 7,31 triệu tấn và năm 2010 sẽ là 8,0 triệu tấn. Khu vực sản xuất cà
phê lớn nhất thế giới vẫn là Châu Mỹ La Tinh và vùng Caribê với sản lượng ước đạt
4,78 triệu tấn vào năm 2005, trong đó Braxin đạt 2,3 triệu tấn.
1.3.2. Nhu cầu tiêu thụ cà phê thế giới:
Nhu cầu tiêu thụ cà phê tăng nhanh kể từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, đặc biệt
tập trung ở các nước công nghiệp phát triển. Trong vòng 50 năm kể từ 1947 đến 1997,
tổng sản lượng tiêu thụ cà phê từ 27,6 triệu bao lên 99,6 triệu bao(bao 60 kg) tức là tăng
khoảng 3,6 lần. Sự gia tăng về nhu cầu tiêu thụ cà phê là khá ổn định với mức tăng bình
quân của thế giới 1%/năm.
Theo dự đoán của cơ quan thông tin kinh tế Anh (EU), nhu cầu tiêu thụ cà phê thế
giới trong những năm tới tăng nhẹ. Nhu cầu trên những thị trường lớn vẫn chủ yếu
giống như những năm 1990. Nhu cầu tiêu thụ theo đầu người ở Mỹ giảm với tỷ lệ trung
bình 0,7%, ở Tây Âu cũng rất trầm lắng. Vì vậy, trong tương lai nhu cầu tiêu thụ trên
những thị trường khác cần phải được thúc đẩy, đặc biệt ở Châu á như: Nhật Bản, Trung
Quốc, Hàn Quốc; Nga và các nước Đông Âu khác. Lượng tiêu thụ đầu người thấp song
do nền kinh tế tiếp tục phát triển sẽ là tiềm năng lớn thúc đẩy tiêu thụ tăng.
Những nước xuất khẩu nhiều về loại cà phê chè (Arabica) là Braxin, Colombia,
Mexico. Sản lượng cà phê xuất khẩu bình quân những năm gần đây của Braxin là trên 1
triệu tấn/năm, Colombia khoảng 550 - 750 ngàn tấn, Mexico hơn 300 ngàn tấn/năm.
Những nước xuất khẩu cà phê vối (Robusta) lớn hiện nay là Việt Nam đạt từ 800 ngàn
đến 900 ngàn tấn/năm, Indonesia trên 350 ngàn tấn/năm, Cote Divoa trên 300 ngàn tấn
và Uganda khoảng 200 ngàn tấn/năm.
Bảng 1: Quan hệ cung cầu về cà phê trên thị trường thế giới.
Đơn vị: Triệu bao (1 bao= 60kg)
Vụ cà phê 2000/01 01/02 02/03 03/04 04/05 Năm 2010



Sản lượng
116,7 112,1 124,8 109,3 115,4 133,33
Tiêu thụ
106,40 107,60 108,02 109,74 118 123,82
Nguồn: Tổng công ty cà phê Việt Nam
Qua bảng thống kê trên ta thấy rằng quan hệ cung - cầu cà phê trên thế giới bị
mất cân đối trong giai đoạn 2000- 2003. Trong những năm này lượng cung cà phê luôn
cao hơn cầu, chính điều này là nguyên nhân khiến cho giá cà phê trên thế giới trong giai
đoạn này giảm mạnh. Tuy nhiên đến 2 niên vụ gần đây 2004 và 2005 lượng cung và cầu
cà phê thế giới đã cân bằng , đặc biệt niên vụ 2005 lượng cầu đã vượt cung, nguyên
nhân là do hạn hán kéo dài ở các nước Châu á và một số nước Nam Mỹ nên sản lượng
cà phê thế giới giảm mạnh điều này đã làm cho giá cà phê thế giới những tháng đầu
năm 2005 tăng mạnh có khi lên trên 1000 USD/tấn. Còn theo dự đoán của FAO thì năm
2010 nhu cầu cà phê thế giới sẽ là 123,82 triệu bao, trong khi đó lượng cung là 133,33
triệu bao. Như vậy, theo FAO thì trong những năm tới giá cà phê thế giới vẫn khó có
thể tăng cao.
Trong những nước có nhu cầu cao về cà phê thế giới thì những quốc gia phát triển
có nhu cầu tiêu thụ khoảng 4,711 triệu tấn (năm 2005). Trong đó các nước Châu ÂU là
2,736 triệu tấn. Các nước Châu á có nhu cầu tiêu thụ khoảng 400.000 tấn. Cũng theo dự
báo của FAO thì cà phê xuất khẩu năm 2005 sẽ là 5,696 triệu tấn cao hơn mức 5,1 triệu
tấn năm 2000 và đạt mức tăng trung bình hàng năm khoảng 2%/năm còn nhập khẩu cà
phê thế giới năm 2005 sẽ là 5,149 triệu tấn tăng khoảng 1,9%/năm. Đến năm 2010 thì
xuất khẩu cà phê thế giới đạt khoảng 6,3 triệu tấn với mức tăng bình quân là 2,2%/năm,
còn nhu cầu nhập khẩu là 5,72 triệu tấn với mức tăng bình quân là 2,05%/năm. Đối với
các quốc gia phát triển thì nhu cầu về nhập khẩu cà phê tăng chậm hơn với mức tăng
trung bình hàng năm chỉ khoảng hơn 1%/năm. Nếu mức tăng trưởng kinh tế thế giới
phục hồi trở lại và có mức tăng trưởng cao hơn thì nhu cầu về nhập khẩu cà phê cũng có
thể tăng lên trong những năm tới.
1.3.3. Nhận xét chung về xu hướng thị trường cà phê thế giới.
Sản lượng cà phê thế giới niên vụ 2004/2005 ước tính là 115,4 triệu bao. Theo sự
đánh giá của các chuyên gia thì sản lượng cà phê thế giới niên vụ 2005/2006 được dự
đoán ở mức 110 triệu bao, giảm chút ít so với vụ 2004/2005. Nếu so với nhu cầu thì
dường như nguồn cung đang bị thiếu hụt nhưng chính lượng tồn kho lớn ở các nước tiêu



thụ cộng với khả năng tài chính hạn hẹp và tâm lý muốn bán hàng để thu tiền ngay của
hầu hết các nước sản xuất đã làm cho thị trường hiện nay phụ thuộc hoàn toàn vào
người mua. Các quỹ và nhà đầu cơ có thể điều tiết thị trường, giá cả theo ý mình.
Mặc dù xu hướng giá tăng lên theo quy luật cung cầu nhưng một điều cần lưu ý
rằng mức giá cà phê trên thực tế biến động hết sức cao theo giá trên các thị trường kỳ
hạn, mức giá có thể tăng lên hoặc giảm xuống hàng chục đô la Mỹ/tấn sau vài phiên
giao dịch. Điều này cho thấy rõ là giá cà phê về lâu dài thì phụ thuộc quan hệ cung cầu
nhưng trong thời gian ngắn thì hầu như thoát ly khỏi giá trị và cung cầu thị trường.
Các chuyên gia cũng dự đoán sản lượng cà phê của Braxin cũng giảm so với vụ
trước và nguồn cung Robusta từ các nước khác như: Indonesia, ấn độ là ổn định. Tiêu
thụ cà phê có xu hướng tăng ở các thị trường chính do chuẩn bị mua cà phê để phục vụ
Nô en và Năm mới cũng như mùa đông sắp đến là các yếu tố hỗ trợ cho giá cà phê trên
thị trường thế giới.
1.4. Khái quát tình hình cà phê Việt Nam
Cây cà phê được trồng ở Việt Nam lần đầu tiên vào năm 1857 do các giáo sĩ
truyền đạo nhập vào. Trải qua hơn một thế kỷ, đến nay cà phê đã trở thành một mặt
hàng nông sản chủ lực mang lại một khối lượng kim ngạch đáng kể cho đất nước. Lịch
sử của ngành cà phê cũng phải chịu những tác động lịch sử xã hội nên nó cũng có
những bước thăng trầm. Chúng ta có thể chia lịch sử của ngành cà phê Việt Nam qua
một số mốc thời gian như sau:
* Thời kỳ pháp thuộc (1858 - 1945):
Đã có những đồn điền cà phê đầu tiên được mở ra ở Hà Nam, Sơn Tây, Hòa Bình,
Tuyên Quang Sau đó được phát triển ra các vùng Bắc Trung Bộ và Trung du Bắc Bộ.
Sau đại chiến thế giới lần thứ nhất, khi Pháp có âm mưu đặt Đông Dương vào thuộc địa
khai thác thì chúng mới bắt đầu tập trung vốn phát triển cà phê. Thời kỳ 1920 - 1923,
sau khi phát hiện ra vùng đất đỏ Bazan ở Tây Nguyên, người ta bắt đầu khai khẩn và lập
ra những đồn điền cà phê ở đây.
Trước Cách mạng tháng Tám, diện tích cà phê toàn quốc là 10.500 ha, sản lượng
năm cao nhất đạt 4.500 tấn. Hầu hết cà phê được xuất sang Pháp qua cảng nhập Le
Havre của Pháp.
* Thời kỳ kháng chiến chống pháp (1946 - 1954):



Thời kỳ này, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lập ra các doanh điền quốc
gia quản lý những đồn điền cũ do Pháp mở ra.
Do chiến tranh, vùng trung du và miền núi là vùng tranh chấp nên một phần lớn
diện tích bỏ hoang. Đến năm 1954, diện tích cà phê cả nước còn lại khoảng 4.000 ha,
chủ yếu ở các tỉnh miền Nam, sản lượng cà phê còn khoảng 2.500 tấn, trong đó Tây
Nguyên sản xuất được 2.300 tấn.
* Thời kỳ chống Mỹ cứu nước (1955 - 1975):
Sau khi miền Bắc giải phóng Nhà nước chủ trương xây dựng các nông trường
quốc doanh trong đó có nông trường cà phê, chủ yếu tập trung ở Phủ Quỳ, Nghệ An.
Trong vòng 6 năm 1956 - 1962, diện tích cà phê từ 500 ha tăng lên 14.800 ha, sản lượng
từ 225 tấn tăng lên 4.850 tấn (1968). Cà phê Việt Nam chủ yếu xuất sang các nước Liên
Xô và Đông Âu.
ở miền Nam, tình hình cà phê không có nhiều biến động. Từ 1946 - 1957, cà phê
tăng không đáng kể, từ 3.019 ha lên 3.370 ha. Từ năm 1957 - 1964 Ngụy quyền Sài Gòn
chủ trương lập các khu định điền khuyến khích tư nhân khai hoang, nên diện tích tăng
nhanh từ 3.370 ha(năm 1957) lên 11.120 ha(năm 1964). Năm 1963, sản lượng cà phê
đạt 3.000 tấn, năm 1973 trên 3.500 tấn, đại bộ phận cà phê được tiêu dùng trong nước,
xuất khẩu không đáng kể.
* Thời kỳ 1976 đến nay:
Sau khi nước nhà hoàn toàn thống nhất, Nhà nước đã quan tâm đúng mức đến việc
phát triển ngành cà phê. Để đưa ngành cà phê trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn,
Nhà nước đã thành lập Liên hiệp các Xí nghiệp cà phê Việt Nam, ở các địa phương đều
có các công ty cà phê, đưa vào phát triển kinh tế về quy mô, tốc độ và các dự án đầu tư
phát triển.
Qua gần 30 năm phấn đấu, ngành cà phê Việt Nam đã phát triển với tốc độ cao
vượt bậc. Đến nay diện tích cà phê cả nước đã là 500.000 ha, sản lượng xấp xỉ đạt 800 -
900 ngàn tấn/năm. Việt Nam trở thành nước xuất khẩu lớn thứ hai trên thế giới và đứng
đầu về sản xuất cà phê Robusta.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phê
2.1. Các nhân tố thuộc về vĩ mô
2.1.1. Chính sách mở cửa hội nhập kinh tế thế giới của Nhà nước.



Cũng như các loại hàng hoá khác, xuất khẩu cà phê cũng chịu ảnh hưởng rất lớn từ
chính sách mở cửa hội nhập. Nhờ có chính sách mở cửa hội nhập với kinh tế thế giới
mà thị trường cho xuất khẩu cà phê được mở rộng, cà phê Việt Nam có thể tiếp cận
được với các thị trường rộng lớn như EU, Hoa Kỳ qua đó làm tăng kim ngạch và số
lượng xuất khẩu của cà phê Việt Nam. Ngoài ra do có chính sách mở cửa hội nhập đúng
đắn của Đảng và Nhà nước nên ngành cà phê mới có thể tiếp cận được với các công
nghệ sản xuất và chế biến cà phê tiên tiến của thế giới thay thế cho các công nghệ cũ kỹ,
lạc hậu trước đó, từ đó mới nâng cao năng suất và chất lượng cà phê xuất khẩu của Việt
Nam.
Ngoài chính sách mở cửa hội nhập ra thì việc tham gia các tổ chức định chế tài
chính nói chung và các tổ chức về cà phê thế giới nói riêng. Như việc tham gia vào tổ
chức thương mại thế giới (WTO), tham gia vào các khu vực thực hiện chung về thuế
quan của các quốc gia Đông Nam á (CEPT/AFTA) Rồi tổ chức cà phê thế giới (ICO),
Hiệp hội các nước xuất khẩu cà phê thế giới (ACPC). Việc tham gia vào các tổ chức này
sẽ giúp cho việc xuất khẩu cà phê giảm thiểu những rào cản tạo thuận lợi cho hoạt động
xuất khẩu cà phê. Bên cạnh đó còn giúp cho chúng ta quản lý tốt hơn hoạt động xuất
khẩu cà phê tránh tình trạng bị các nhà nhập khẩu, những nhà đầu cơ và các nhà rang
xay ép giá giúp cho nước xuất khẩu cà phê như chúng ta có được sự phát triển bền
vững.
Hiện nay nước ta đang trong tiến trình mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế nên phải
cam kết mở rộng thị trường, nới lỏng tiến tới dỡ bỏ hàng rào thuế quan. Theo lịch trình
thực hiện AFTA từ 1/7/2003, thuế nhập khẩu cà phê thành phẩm giảm từ 50% xuống
còn 20%. Hiệp định khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc - Asean quy định: thuế nhập
khẩu sẽ giảm xuống 0% đối với Trung Quốc vào năm 2010 và vào năm 2015 đối với
các nước Việt Nam, Lào, campuchia, Myanma. Lộ trình cắt giảm này đang được đàm
phán để đẩy nhanh hơn nữa. Như vậy việc nhập cà phê thành phẩm của các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu cà phê Việt Nam từ Lào và Trung Quốc sẽ có tác
động tích cực. Việc giảm thuế nhập khẩu cà phê thành phẩm để phục vụ cho chế biến
xuất khẩu sẽ làm giảm giá thành cà phê xuất khẩu của các doanh nghiệp. Tuy lượng cà
phê thành phẩm nhập khẩu là không đáng kể, nhưng điều này cũng làm cho việc kinh



doanh xuất khẩu cà phê của các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê Việt Nam có thêm điều
kiện thuận lợi để kinh doanh mặt hàng cà phê trên thị trường quốc tế.
2.1.2. Cầu và thị trường nước nhập khẩu.
Cũng như bất kỳ một loại hàng hoá nào khác, cà phê xuất khẩu cũng chịu ảnh
hưởng bởi cầu của nước nhập khẩu. Khi các nước nhập khẩu có nhu cầu cao về cà phê
sẽ giúp cho nước xuất khẩu cà phê thúc đẩy xuất khẩu cà phê của mình. Nhưng nhu cầu
từ nước nhập khẩu không chỉ là nhu cầu chung về cà phê mà là nhu cầu về loại cà phê
nào. Như chúng ta đã biết cà phê có loại cà phê Arabica(cà phê chè), Robusta(cà phê
vối). Việt Nam là nước chủ yếu sản xuất cà phê vối, nếu nước nhập khẩu cà phê có nhu
cầu cao loại cà phê này thì sẽ thúc đẩy xuất khẩu cà phê của chúng ta, còn nếu nước
nhập khẩu có nhu cầu cao về cà phê nhưng lại là loại cà phê chè thì cũng không làm
tăng xuất khẩu cà phê của Việt Nam.
Dung lượng của thị trường nước nhập khẩu về cà phê cũng ảnh hưởng lớn tới
hoạt động xuất khẩu cà phê. Nếu nước nhập khẩu có nhu cầu về cà phê nhưng dung
lượng của thị trường này không lớn thì lượng cà phê được nhập vào thị trường này cũng
không lớn và cũng không làm tăng xuất khẩu cà phê của nước nhập khẩu là bao nhiêu.
Ngoài nhu cầu ra thì thị trường nước nhập khẩu cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt
động xuất khẩu cà phê của các nước xuất khẩu. Cho dù nước nhập khẩu có nhu cầu cao
về cà phê và dung lượng thị trường lớn nhưng nước nhập khẩu có các chính sách nhằm
hạn chế nhập khẩu cà phê nhằm bảo hộ cho các nhà sản xuất cà phê trong nước thì cũng
làm hạn chế khả năng xuất khẩu cà phê của các nước xuất khẩu cà phê.
2.1.3. Môi trường cạnh tranh.
Môi trường cạnh tranh càng gay gắt thì dễ làm giảm xuất khẩu cà phê của chúng
ta nhất là khi cà phê của chúng ta là cà phê Robusta có giá trị thấp hơn cà phê Arabica.
Chất lượng cà phê của chúng ta lại thấp hơn các nước khác như Braxin, Colombia,
Indonesia. Làm cho việc xuất khẩu cà phê của chúng ta gặp nhiều khó khăn. Ngược lại
khi mà thị trường cà phê thế giới có sự cạnh tranh không cao như cầu quá cung thì sẽ
làm cho xuất khẩu cà phê có nhiều thuận lợi.
2.1.4. Các chính sách của Chính phủ.
Với cà phê xuất khẩu trong những năm vừa qua được Chính phủ hỗ trợ rất nhiều
thông qua các chương trình phát triển, thông qua các chính sách hỗ trợ về tài chính như



khoanh nợ, xoá nợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ xúc tiến thương mại vì vậy mà đã thúc đẩy
xuất khẩu cà phê của Việt Nam phát triển trong những năm vừa qua. Trong thời gian mà
ngành cà phê gặp khủng hoảng do sự biến động giá cả phức tạp của cà phê trên thị
trường thế giới, nhờ các chính sách này mà ngành cà phê Việt Nam vượt qua được cơn
khủng hoảng và vẫn là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Braxin và là
nước xuất khẩu cà phê Robusta lớn nhất thế giới. Có thể nói các chính sách hỗ trợ của
Chính phủ đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho xuất khẩu cà phê Việt Nam. Nếu không có
các chính sách hỗ trợ này thì cà phê xuất khẩu Việt Nam sẽ gặp nhiều khó khăn và Việt
Nam không thể trở thành nước xuất khẩu cà phê lớn trên thế giới như hiện nay được.
Tuy nhiên, các chính sách này còn nhiều hạn chế và vướng mắc vì vậy nó chưa phát huy
hết vai trò của mình trong việc thúc đẩy xuất khẩu cà phê.
2.1.5. Yếu tố về sản xuất chế biến.
Việc quy hoạch vùng trồng cà phê hợp lý sẽ giúp cho chúng ta khai thác được lợi
thế vùng trong sản xuất cà phê. Nâng cao được năng suất, chất lượng của cà phê, qua đó
tạo điều kiện thuận lợi cho chế biến và xuất khẩu cà phê.
Công nghệ chế biến cũng ảnh hưởng tới xuất khẩu cà phê. Nếu chúng ta có được
công nghệ chế biến cà phê hiện đại với công suất lớn thì chúng ta sẽ nâng cao được giá
trị của cà phê xuất khẩu. Tạo ra sức cạnh tranh mạnh cho cà phê xuất khẩu của chúng ta
so với các nước xuất khẩu cà phê khác.
Việc phân bố các nhà máy chế biến, các cơ sở kinh doanh cà phê cũng như các
vùng sản xuất cà phê hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vận chuyển, chế
biến và kinh doanh xuất khẩu cà phê. Qua đó sẽ giảm được chi phí trong hoạt động,
tăng khả năng cạnh tranh của cà phê xuất khẩu trên thị trường cà phê thế giới.
Ngoài ra các yếu tố cơ sở hạ tầng cũng ảnh hưởng không nhỏ tới xuất khẩu cà
phê. Nếu có được cơ sở hạ tầng tốt thì giúp cho việc vận chuyển cà phê từ nơi sản xuất
tới nơi chế biến và kinh doanh xuất khẩu cà phê thuận tiện. Cơ sở hạ tầng tốt cũng tạo
điều kiện giúp cho việc chế biến và kinh doanh xuất khẩu cà phê thuận lợi. Góp phần
nâng cao khả năng cạnh tranh của cà phê xuất khẩu, qua đó nâng cao được kết quả và
hiệu quả của cà phê xuất khẩu.
2.1.6. Các nhân tố thuộc về quản lý.



Có thể nói con người có ý nghĩa quyết định trong mọi vấn đề, đặc biệt là trong
kinh doanh. Với kinh doanh xuất khẩu cà phê cũng vậy, cho dù có đầy đủ các nhân tố
thuận lợi khác nhưng nếu như không có những công nhân lành nghề, có khả năng vận
dụng khoa học kỹ thuật hay khả năng sử dụng máy móc trang thiết bị hiện đại trong sản
xuất chế biến cà phê thì cũng làm cho hoạt động xuất khẩu cà phê không có hiệu quả.
Ngoài ra, cho dù chúng ta có được mặt hàng cà phê có chất lượng và có sức
cạnh tranh cao nhưng không có người am hiểu về kinh doanh xuất nhập khẩu để tham
gia quản lý điều hành công việc kinh doanh xuất nhập khẩu thì xuất khẩu cà phê của
chúng ta cũng không thể có được kết quả tốt.
Những người làm công tác quản lý vĩ mô, hoạch định các chính sách liên quan
đến hoạt động xuất khẩu cà phê cũng có ảnh hưởng lớn tới hoạt động xuất khẩu cà phê.
Những người này sẽ cố vấn cho Chính phủ điều tiết và quản lý hoạt động xuất khẩu cà
phê. Nếu những người này có khả năng chuyên môn cao, có phẩm chất đạo đức tốt thì
sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của xuất khẩu cà phê theo hướng bền vững và có
hiệu quả cao.
2.2. Các yếu tố thuộc vi mô.
2.2.1. Kênh và dịch vụ kênh phân phối của doanh nghiệp xuất khẩu.
Một kênh phân phối tốt không những giảm chi phí trong hoạt động nâng cao sức
cạnh tranh của cà phê xuất khẩu của doanh nghiệp mà còn giúp cho quá trình xuất khẩu
cà phê của doanh nghiệp được nhanh chóng, dễ dàng và nắm bắt tốt thông tin từ nguồn
cung ứng cũng như từ phía khách hàng.
Dịch vụ phân phối tốt sẽ giúp khách hàng hài lòng hơn khi mua cà phê của doanh
nghiệp. Dịch vụ phân phối còn là vũ khí cạnh tranh hữu hiệu của các nhà xuất khẩu
nhằm tăng sức cạnh tranh của cà phê xuất khẩu của doanh nghiệp qua đó góp phần thúc
đẩy hoạt động xuất khẩu cà phê của cả nước.
2.2.2. Giá cả và chất lượng.
Bất kể hàng hoá nào cũng vậy, nếu chất lượng tốt thì có sức cạnh tranh cao và sẽ
được tiêu thụ nhanh và mạnh hơn. Nếu cà phê có chất lượng tốt và đồng đều được
khách hàng đánh giá cao thì sẽ giúp cho các nhà xuất khẩu thúc đẩy hoạt đỗng xuất
khẩu cà phê của mình. Không những thế giá cà phê xuất khẩu còn cao hơn là cà phê của

Thứ Hai, 10 tháng 3, 2014

Sử dụng PowerPoint soạn giáo án điện tự dạy học

SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
5
1.1. Giới thiệu PowerPoint

Mục đích sử dụng và các tính năng
chung:

Là một công cụ trợ giúp để tạo và trình
diễn các bài giảng, các bài thuyết trình

Có các tính năng hiện đại cho phép tạo
và thay đổi nội dung một cách nhanh
chóng và thuận tiện

Cho phép tạo các bài giảng đa phương
tiện bằng cách hỗ trợ văn bản, hình vẽ
(động và tĩnh), âm thanh
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
6
1.1. Giới thiệu PowerPoint

Ưu điểm của PowerPoint so với
phương pháp soạn bài giảng truyền
thống:

Cho phép tiết kiệm thời gian soạn bài

Tăng tính sinh động và hấp dẫn của bài
giảng

Cho phép người nghe tiếp cận vấn đề
nhanh hơn và sâu hơn
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
7
1.2. Một số kỹ năng thuyết trình sử
dụng PowerPoint

Màu nền và font chữ

Cỡ chữ và số dòng trên một slide

Lượng nội dung truyền tải trên một
slide

Phương pháp trình bày của giáo viên
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
8
Nội dung chương trình
1. Giới thiệu PowerPoint và ứng dụng
trong dạy học
2. Làm quen với PowerPoint
3. Tạo bài giảng sử dụng PowerPoint
4. Thực tập
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
9
2.1. Giao diện người sử dụng
Menu
Slide
Bảng chức
năng
(task pane)
Các công cụ
hỗ trợ
Phần phác
thảo
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
10
2.1. Giao diện người sử dụng
(tiếp…)
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
11
2.1. Giao diện người sử dụng
(tiếp…)
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY HỌC
Lý Văn Thia
E_mail: thiavan@Gmail.com
Tổ: Toán- Lý
Trường: THCS HƯNG HỘI
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
12
2.2. Một số khái niệm trong
PowerPoint

Khái niệm”bài thuyết trình”
(presentation)

Khái niệm “trang” (slide)

Khái niệm “slide master”, “notes
master” và “handout master”

Khái niệm “đối tượng” (object)
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
13
2.3. Masters

Slide master:

Thể hiện định dạng cấu trúc của slide

Xem: <Menu> View  Master  Slide
Master

Thoát: Close Master View

Handout master:

Thể hiện định dạng của bài giảng phát
cho học viên

Xem: <Menu> View  Master 
Handout Master
SỬ DỤNG POWERPOINT
TRONG DẠY_HỌC
14
2.3. Masters (tiếp …)

Notes Master:

Tạo định dạng cho các ghi chú trong bài
giảng

Xem: <Menu> View  Master  Notes
Master

Nhập môn công nghệ chế biến thực phẩm

5
Giới thiệu
- Sữa là chất lỏng sinh lý tiết ra từ tuyến vú của
động vật-nguồn thức ăn nuôi sống động vật
non
- Từ xưa:con người biết sử dụng sữa từ động vật
nuôi để chế biến thành nhiều loại thực phẩm
quý giá
- Hiện nay, nguyên liệu sản xuất sữa chủ yếu
là: sữa bò,dê và cừu
- Nước ta sữa bò là nguyên liệu chủ yếu
A.SỮA BÒ
6
Chất lỏng đục do chất béo, protein,
chất khoáng trong sữa tạo nên
Màu sắc sữa: phụ thuộc chủ yếu vào hàm
lượng β-carotein trong chất béo của sữa
Sữa bò: màu từ trắng đến vàng nhạt, mùi
đặc trưng vị ngọt nhẹ
Sữa gầy (skim milk): sữa đã tách béo, màu
trong hơn và ngả màu xanh nhạt
1. Tính chất vật lý
7
Bảng: Một số chỉ tiêu vật lý quan trọng của sữa bò

Đại lựơng Đơn vị đo Giá trị
pH
Độ chua
Tỷ trọng
Điểm đông đặc
Thế oxy hóa khử
Sức căng bề mặt ở
20
0
C
Độ dẫn điện
-
0
D
g/cm
3
0
C
V
Dynes/cm
1/ohm.cm
Cal/g.
0
C
6.5:6.7
15:18
1.028:1.036
-0.54:-0.59
0.10:0.20
50
0.004:0.005
0.933:0.954
8
Độ chua: xác định bằng phương pháp chẩn độ
Các độ chua biểu diễn trên thế giới: độ Soxhlet
Henkel (
0
SH), độ Thorner (
0
Th), độ Dornic (
0
D)

0
SH: số mol NaOH N/4 cần để chuẩn 100ml sữa. Dùng
ở Trung Âu

0
Th: số mol NaOH N/10 cần để chuẩn 100ml sữa
và 200ml nước cất. Dùng ở Thụy Điển, Nga, Ucraina

0
D: số ml NaOH N/9 cần để chuẩn 100ml sữa.
Dùng ở Pháp và Hà Lan
Điểm đông đặc của sữa: từ -0.54:-0.59
o
C kiểm tra sữa
có bị pha loãng với nước không
9
Thành phần chính: nước, lactose, protein và
chất béo
Các chất với hàm lượng nhỏ: hợp chất chưa
nitơ phi protein, vitamine, hormone, các chất
màu và khí
Dao động và phụ thuộc vào các yếu tố như
chủng động vật nuôi, tình trạng sinh lý của
từng con vật, điều kiện chăn nuôi (thành phần
thức ăn gia súc, chế độ cho ăn…)
2. Thành phần hóa học
10

pH của sữa xác định ở 20
0
C

Sữa tươi: 6.6

Sữa non (colostrum): phần sữa đầu tiên trong
chu kỳ tiết sữa của động vật: 6.0

Sữa nhiễm vi sinh: vi khuẩn lactic chuyển
đường lactose trong sữa thành acid lactic làm
pH giảm
11
Bảng: Thành phần hóa học sữa của một số động vật
Động
vật
Protein
(%)
Casein
(%)
Carbohydrat
(%)
Chất béo
(%)
Khoáng
(%)


Cừu
Ngựa
Người
3.4
3.6
5.8
2.2
1.2
2.8
2.7
4.9
1.3
0.5
4.8
4.7
4.5
6.2
7.0
3.9
4.1
7.9
1.7
3.8
0.8
0.8
0.8
0.5
0.2
12
Bảng: Sự thay đổi hàm lượng các chất trong sữa bò
Thành phần chính Khoảng biến thiên Giá trị trung bình
Nước (%)
Tổng chất khô (%)
Lactose (%)
Protein (%)
Chất béo (%)
Khoáng (%)
85.5-89.5
10.5-14.5
3.6-5.5
2.9-5.0
2.5-6.0
0.6-0.9
87.5
13.0
4.8
3.4
3.9
0.8
13
Đường lactose:

Một disaccharide gồm một phân tử glucose và một
phân tử galactose liên kết với nhau

Trong sữa tồn tại dưới 2 dạng:
+ α- lactose monohydrate C
12
H
22
O
11
.H
2
O
+ β-lactose anhydrous C
10
H
22
O
11
:
Tỷ lệ giữa hai dạng phụ thuộc vào nhiệt độ sữa và pH

Loại đường khử, độ ngọt thấp hơn disaccharide và
monosaccharide thường gặp

Có thể bị thủy phân tạo thành glucose và galactose bởi
β-galactosidase (lactase)

Sữa động vật là nguồn chứa duy nhất.
14
LACTOSE

DIA4-THANH PHO HUE

PHÒNG GIÁO DỤC TRIỆU PHONG
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 TRIỆU TRẠCH
PHÒNG GIÁO DỤC TRIỆU PHONG
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 TRIỆU TRẠCH
Môn: Địa lý lớp 4
Bài 27: Thành phố Huế
Người thực hiện: Lê Thị Huệ


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu thứ tự các công việc trong sản xuất
đường mía?
Câu 1: Nêu thứ tự các công việc trong sản xuất
đường mía?
a)Thu hoạch mía b)Vận chuyển mía
d)Sản xuất đường kết tinh
đ)Đóng gói sản phẩm
c)Sản xuất đường thô


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch
đến tham quan miền Trung?
Câu 2: Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch
đến tham quan miền Trung?
Miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng,
phủ cát trắng, nước biển trong xanh là những địa
điểm thuận lợi cho việc tham quan, nghỉ mát.
Ngoài ra còn có nhiều nơi được công nhận là Di
sản văn hoá như: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, khu
di tích Mỹ Sơn … Vì thế miền Trung đã thu hút
nhiều khách du lịch.

KHỞI ĐỘNG
Liên kết

THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
1.Thành phố bên dòng sông
thơ mộng:
- Thành phố Huế thuộc tỉnh
Thừa Thiên - Huế.
Bản đồ Thừa Thiên Huế

THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
1.Thành phố bên dòng sông
thơ mộng:
- Thành phố Huế thuộc tỉnh
Thừa Thiên - Huế.
Lược đồ thành phố Huế
- Con sông chảy qua thành phố
Huế là sông Hương.

THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
1.Thành phố bên dòng sông
thơ mộng:
- Thành phố Huế thuộc tỉnh
Thừa Thiên - Huế.
- Con sông chảy qua thành phố
Huế là sông Hương.
Sông Hương

THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
2.Thành phố với nhiều công
trình kiến trúc cổ:
Lược đồ thành phố Huế
- Cố đô Huế nổi tiếng với các
kiến trúc cung đình, thành
quách, đền miếu, lăng tẩm, …
của các vua chúa triều Nguyễn.

THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
2.Thành phố với nhiều công
trình kiến trúc cổ:
Kinh thành Huế
- Cố đô Huế nổi tiếng với các
kiến trúc cung đình, thành
quách, đền miếu, lăng tẩm, …
của các vua chúa triều Nguyễn.

THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
2.Thành phố với nhiều công
trình kiến trúc cổ:
Chùa Thiên Mụ
- Cố đô Huế nổi tiếng với các
kiến trúc cung đình, thành
quách, đền miếu, lăng tẩm, …
của các vua chúa triều Nguyễn.

Lăng Tự Đức
THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
2.Thành phố với nhiều công
trình kiến trúc cổ:
- Cố đô Huế nổi tiếng với các
kiến trúc cung đình, thành
quách, đền miếu, lăng tẩm, …
của các vua chúa triều Nguyễn.

THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
2.Thành phố với nhiều công
trình kiến trúc cổ:
Lăng Khải định
- Cố đô Huế nổi tiếng với các
kiến trúc cung đình, thành
quách, đền miếu, lăng tẩm, …
của các vua chúa triều Nguyễn.

THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
2.Thành phố với nhiều công
trình kiến trúc cổ:
Điện Hòn Chén
- Năm 1993, quần thể di tích Cố
đô Huế được công nhận là Di
sản Văn hoá thế giới.
- Cố đô Huế nổi tiếng với các
kiến trúc cung đình, thành
quách, đền miếu, lăng tẩm, …
của các vua chúa triều Nguyễn.

THÀNH PHỐ HUẾ
Bài 27
3.Thành phố Huế - Thành
phố du lịch:
- Tới Huế, khách du lịch được
tham quan những cảnh đẹp
thiên nhiên cùng với công trình
kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật
cao. Ngoài ra, du khách còn
được đi thăm các nhà vườn,
thưởng thức những món ăn đặc
sản của địa phương …
Những cảnh đẹp ở Huế

Xem chi tiết: DIA4-THANH PHO HUE


Tài liệu Dietary Guidelines for Americans 2005 pptx

iii
Contents
MESSAGE FROM THE SECRETARIES . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
ACKNOWLEDGMENTS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii
EXECUTIVE SUMMARY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .v
CHAPTER 1 Background and Purpose of the Dietary Guidelines for Americans . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
CHAPTER 2 Adequate Nutrients Within Calorie Needs . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
CHAPTER 3 Weight Management . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
CHAPTER 4 Physical Activity . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
CHAPTER 5 Food Groups To Encourage . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
CHAPTER 6 Fats . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
CHAPTER 7 Carbohydrates . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
CHAPTER 8 Sodium and Potassium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
CHAPTER 9 Alcoholic Beverages . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
CHAPTER 10 Food Safety . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
APPENDIX A Eating Patterns . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
APPENDIX A-1 DASH Eating Plan at 1,600-, 2,000-, 2,600-, and 3,100-Calorie Levels . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
APPENDIX A-2 USDA Food Guide . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
APPENDIX A-3 Discretionary Calorie Allowance in the USDA Food Guide . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
APPENDIX B Food Sources of Selected Nutrients . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
APPENDIX B-1 Food Sources of Potassium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .56
APPENDIX B-2 Food Sources of Vitamin E . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
APPENDIX B-3 Food Sources of Iron . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
APPENDIX B-4 Non-Dairy Food Sources of Calcium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
APPENDIX B-5 Food Sources of Calcium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
APPENDIX B-6 Food Sources of Vitamin A . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
APPENDIX B-7 Food Sources of Magnesium . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
APPENDIX B-8 Food Sources of Dietary Fiber . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .63
APPENDIX B-9 Food Sources of Vitamin C . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
APPENDIX C Glossary of Terms . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
APPENDIX D Acronyms . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
DIETARY GUIDELINES FOR AMERICANS, 2005
iv
LIST OF FIGURES
FIGURE 1. Percent Increase or Decrease
From Current Consumption (Zero Line)
to Recommended Intakes
FIGURE 2. Adult BMI Chart
FIGURE 3. Example of Boys’ BMI Growth Curve
(2 to 20 years): Boys’ Body Mass
Index-For-Age Percentiles
FIGURE 4. Sources of Dietary Sodium
FIGURE 5. Temperature Rules for Safe Cooking
and Handling of Foods
LIST OF TABLES
TABLE 1. Sample USDA Food Guide and the Dietary
Approaches to Stop Hypertension (DASH)
Eating Plan at the 2,000-Calorie Level
TABLE 2. Comparison of Selected Nutrients in the DASH
Eating Plan, the USDA Food Guide, and Nutrient
Intakes Recommended Per Day by the Institute
of Medicine (IOM)
TABLE 3. Estimated Calorie Requirements (in Kilocalories)
for Each Gender and Age Group at Three Levels
of Physical Activity
TABLE 4. Calories/Hour Expended in Common Physical
Activities
TABLE 5. Fruits, Vegetables, and Legumes (Dry Beans)
That Contain Vitamin A (Carotenoids), Vitamin C,
Folate, and Potassium
TABLE 6. Comparison of 100 Grams of Whole-Grain
Wheat Flour and Enriched, Bleached, White,
All-Purpose Flour
TABLE 7. Whole Grains Available in the United States
TABLE 8. Maximum Daily Amounts of Saturated Fat
To Keep Saturated Fat Below 10 Percent
of Total Calorie Intake
TABLE 9. Differences in Saturated Fat and Calorie
Content of Commonly Consumed Foods
TABLE 10. Contribution of Various Foods to Saturated
Fat Intake in the American Diet
(Mean Intake = 25.5 g)
TABLE 11. Contribution of Various Foods to Trans Fat
Intake in the American Diet
(Mean Intake = 5.84 g)
TABLE 12. Relationship Between LDL Blood Cholesterol Goal
and the Level of Coronary Heart Disease Risk
TABLE 13. Major Sources of Added Sugars
(Caloric Sweeteners) in the American Diet
TABLE 14. Names for Added Sugars That Appear
on Food Labels
TABLE 15. Range of Sodium Content for Selected Foods
TABLE 16. Calories in Selected Alcoholic Beverages
DIETARY GUIDELINES FOR AMERICANS, 2005
v
Executive Summary
The
Dietary Guidelines for Americans [Dietary Guidelines]
provides science-based advice to promote health and to
reduce risk for major chronic diseases through diet and
physical activity. Major causes of morbidity and mortality
in the United States are related to poor diet and a seden-
tary lifestyle. Some specific diseases linked to poor diet
and physical inactivity include cardiovascular disease,
type 2 diabetes, hypertension, osteoporosis, and certain
cancers. Furthermore, poor diet and physical inactivity,
resulting in an energy imbalance (more calories consumed
than expended), are the most important factors contrib-
uting to the increase in overweight and obesity in this
country. Combined with physical activity, following a diet
that does not provide excess calories according to the
recommendations in this document should enhance the
health of most individuals.
An important component of each 5-year revision of the
Dietary Guidelines
is the analysis of new scientific informa-
tion by the Dietary Guidelines Advisory Committee (DGAC)
appointed by the Secretaries of the U.S. Department of
Health and Human Services (HHS) and the U.S. Department
of Agriculture (USDA). This analysis, published in the DGAC
Report (http://www.health.gov/dietaryguidelines/dga2005/
report/), is the primary resource for development of the
report on the Guidelines by the Departments. The
Dietary
Guidelines
and the report of the DGAC differ in scope and
purpose compared to reports for previous versions of the
Guidelines.
The 2005 DGAC report is a detailed scientific
analysis. The scientific report was used to develop the
Dietary Guidelines
jointly between the two Departments
and forms the basis of recommendations that will be used
by USDA and HHS for program and policy development.
DIETARY GUIDELINES FOR AMERICANS, 2005
vi
Thus it is a publication oriented toward policymakers,
nutrition educators, nutritionists, and healthcare providers
rather than to the general public, as with previous
versions of the
Dietary Guidelines
, and contains more
technical information.
The intent of the
Dietary Guidelines
is to summarize and
synthesize knowledge regarding individual nutrients and
food components into recommendations for a pattern
of eating that can be adopted by the public. In this publi-
cation, Key Recommendations are grouped under nine
inter-related focus areas. The recommendations are based
on the preponderance of scientific evidence for lowering
risk of chronic disease and promoting health. It is impor-
tant to remember that these are integrated messages that
should be implemented as a whole. Taken together, they
encourage most Americans to eat fewer calories, be more
active, and make wiser food choices.
A basic premise of the
Dietary Guidelines
is that nutrient
needs should be met primarily through consuming foods.
Foods provide an array of nutrients and other compounds
that may have beneficial effects on health. In certain cases,
fortified foods and dietary supplements may be useful
sources of one or more nutrients that otherwise might be
consumed in less than recommended amounts. However,
dietary supplements, while recommended in some cases,
cannot replace a healthful diet.
Two examples of eating patterns that exemplify the
Dietary Guidelines
are the USDA Food Guide (http://
www.usda.gov/cnpp/pyramid.html) and the DASH
(Dietary Approaches to Stop Hypertension) Eating Plan.
1
Both of these eating patterns are designed to integrate
dietary recommendations into a healthy way to eat for
most individuals. These eating patterns are not weight
loss diets, but rather illustrative examples of how to eat
in accordance with the
Dietary Guidelines
. Both eating
patterns are constructed across a range of calorie levels
to meet the needs of various age and gender groups. For
the USDA Food Guide, nutrient content estimates for
each food group and subgroup are based on population-
weighted food intakes. Nutrient content estimates for
the DASH Eating Plan are based on selected foods
chosen for a sample 7-day menu. While originally devel-
oped to study the effects of an eating pattern on the
prevention and treatment of hypertension, DASH is one
example of a balanced eating plan consistent with the
2005
Dietary Guidelines
.
Throughout most of this publication, examples use a
2,000-calorie level as a reference for consistency with the
Nutrition Facts Panel. Although this level is used as a
reference, recommended calorie intake will differ for indi-
viduals based on age, gender, and activity level. At each
calorie level, individuals who eat nutrient-dense foods
may be able to meet their recommended nutrient intake
without consuming their full calorie allotment. The remain-
ing calories—the
discretionary calorie allowance
—allow
individuals flexibility to consume some foods and beverages
that may contain added fats, added sugars, and alcohol.
The recommendations in the
Dietary Guidelines
are for
Americans over 2 years of age. It is important to incorporate
the food preferences of different racial/ethnic groups, vege-
Taken together, [the
Dietary Guidelines
]
encourage most
Americans to eat
fewer calories, be
more active, and make
wiser food choices.
1
NIH Publication No. 03-4082, Facts about the DASH Eating Plan, United States Department of Health and Human Services, National Institutes of Health, National Heart, Lung, and Blood Institute,
Karanja NM et al. Journal of the American Dietetic Association (JADA) 8:S19-27, 1999. http://www.nhlbi.nih.gov/health/public/heart/hbp/dash/.
DIE TARY G UID E LIN E S FO R AM E RIC AN S, 2005
vii
tarians, and other groups when planning diets and devel-
oping educational programs and materials. The USDA Food
Guide and the DASH Eating Plan are flexible enough to
accommodate a range of food preferences and cuisines.
The
Dietary Guidelines
is intended primarily for use
by policymakers, healthcare providers, nutritionists, and
nutrition educators. The information in the
Dietary
Guidelines
is useful for the development of educational
materials and aids policymakers in designing and imple-
menting nutrition-related programs, including federal
food, nutrition education, and information programs. In
addition, this publication has the potential to provide
authoritative statements as provided for in the Food
and Drug Administration Modernization Act (FDAMA).
Because the
Dietary Guidelines
contains discussions
where the science is emerging, only statements included
in the Executive Summary and the sections titled “Key
Recommendations,” which reflect the preponderance
of scientific evidence, can be used for identification of
authoritative statements. The recommendations are inter-
related and mutually dependent; thus the statements
in this document should be used together in the context
of planning an overall healthful diet. However, even
following just some of the recommendations can have
health benefits.
The following is a listing of the
Dietary Guidelines
by chapter.
ADEQUATE NUTRIENTS WITHIN
CALORIE NEEDS
Key Recommendations
• Consume a variety of nutrient-dense foods and bever-
ages within and among the basic food groups while
choosing foods that limit the intake of saturated and
trans
fats, cholesterol, added sugars, salt, and alcohol.
• Meet recommended intakes within energy needs by
adopting a balanced eating pattern, such as the USDA
Food Guide or the DASH Eating Plan.
Key Recommendations for Specific Population Groups

People over age 50.
Consume vitamin B
12
in its
crystalline form (i.e., fortified foods or supplements).

Women of childbearing age who may become pregnant.
Eat foods high in heme-iron and/or consume iron-rich
plant foods or iron-fortified foods with an enhancer of
iron absorption, such as vitamin C-rich foods.

Women of childbearing age who may become pregnant
and those in the first trimester of pregnancy.
Consume
adequate synthetic folic acid daily (from fortified foods
or supplements) in addition to food forms of folate from
a varied diet.

Older adults, people with dark skin, and people exposed
to insufficient ultraviolet band radiation (i.e., sunlight).
Consume extra vitamin D from vitamin D-fortified foods
and/or supplements.
WEIGHT MANAGEMENT
Key Recommendations
• To maintain body weight in a healthy range,
balance calories from foods and beverages with
calories expended.
• To prevent gradual weight gain over time, make
small decreases in food and beverage calories and
increase physical activity.
Key Recommendations for Specific Population Groups

Those who need to lose weight.
Aim for a slow, steady
weight loss by decreasing calorie intake while main-
taining an adequate nutrient intake and increasing
physical activity.

Overweight children.
Reduce the rate of body weight
gain while allowing growth and development. Consult
a healthcare provider before placing a child on a
weight-reduction diet.

Pregnant women.
Ensure appropriate weight gain
as specified by a healthcare provider.

Breastfeeding women.
Moderate weight reduction
is safe and does not compromise weight gain of the
nursing infant.

Overweight adults and overweight children with
chronic diseases and/or on medication.
Consult a
healthcare provider about weight loss strategies prior
to starting a weight-reduction program to ensure
appropriate management of other health conditions.
DIETARY GUIDELINES FOR AMERICANS, 2005
viii
PHYSICAL ACTIVITY
Key Recommendations
• Engage in regular physical activity and reduce
sedentary activities to promote health, psychological
well-being, and a healthy body weight.
• To reduce the risk of chronic disease in adulthood:
Engage in at least 30 minutes of moderate-intensity
physical activity, above usual activity, at work or
home on most days of the week.
• For most people, greater health benefits can be
obtained by engaging in physical activity of more
vigorous intensity or longer duration.
• To help manage body weight and prevent gradual,
unhealthy body weight gain in adulthood: Engage in
approximately 60 minutes of moderate- to vigorous-
intensity activity on most days of the week while
not exceeding caloric intake requirements.
• To sustain weight loss in adulthood: Participate in
at least 60 to 90 minutes of daily moderate-intensity
physical activity while not exceeding caloric intake
requirements. Some people may need to consult
with a healthcare provider before participating in
this level of activity.
• Achieve physical fitness by including cardiovascular
conditioning, stretching exercises for flexibility, and
resistance exercises or calisthenics for muscle strength
and endurance.
Key Recommendations for Specific Population Groups

Children and adolescents
. Engage in at least 60
minutes of physical activity on most, preferably all,
days of the week.

Pregnant women.
In the absence of medical or obstetric
complications, incorporate 30 minutes or more of
moderate-intensity physical activity on most, if not all,
days of the week. Avoid activities with a high risk of
falling or abdominal trauma.

Breastfeeding women.
Be aware that neither acute nor
regular exercise adversely affects the mother’s ability
to successfully breastfeed.

Older adults
. Participate in regular physical activity to
reduce functional declines associated with aging and
to achieve the other benefits of physical activity identi-
fied for all adults.
DIETARY GUIDELINES FOR AMERICANS, 2005
FOOD GROUPS TO ENCOURAGE
Key Recommendations
• Consume a sufficient amount of fruits and vegetables
while staying within energy needs. Two cups of fruit
and 2
1
/2 cups of vegetables per day are recommended
for a reference 2,000-calorie intake, with higher or
lower amounts depending on the calorie level.
• Choose a variety of fruits and vegetables each day.
In particular, select from all five vegetable subgroups
(dark green, orange, legumes, starchy vegetables, and
other vegetables) several times a week.
• Consume 3 or more ounce-equivalents of whole-grain
products per day, with the rest of the recommended
grains coming from enriched or whole-grain products.
In general, at least half the grains should come from
whole grains.
• Consume 3 cups per day of fat-free or low-fat milk or
equivalent milk products.
Key Recommendations for Specific Population Groups

Children and adolescents.
Consume whole-grain prod-
ucts often; at least half the grains should be whole
grains. Children 2 to 8 years should consume 2 cups
per day of fat-free or low-fat milk or equivalent milk
products. Children 9 years of age and older should
consume 3 cups per day of fat-free or low-fat milk or
equivalent milk products.
FATS
Key Recommendations
• Consume less than 10 percent of calories from
saturated fatty acids and less than 300 mg/day
of cholesterol, and keep
trans
fatty acid consumption
as low as possible.
• Keep total fat intake between 20 to 35 percent of
calories, with most fats coming from sources of polyun-
saturated and monounsaturated fatty acids, such as
fish, nuts, and vegetable oils.
• When selecting and preparing meat, poultry, dry beans,
and milk or milk products, make choices that are lean,
low-fat, or fat-free.
• Limit intake of fats and oils high in saturated and/or
trans
fatty acids, and choose products low in such fats
and oils.
ix
Key Recommendations for Specific Population Groups

Children and adolescents
. Keep total fat intake between
30 to 35 percent of calories for children 2 to 3 years of age
and between 25 to 35 percent of calories for children and
adolescents 4 to 18 years of age, with most fats coming
from sources of polyunsaturated and monounsaturated
fatty acids, such as fish, nuts, and vegetable oils.
CARBOHYDRATES
Key Recommendations
• Choose fiber-rich fruits, vegetables, and whole
grains often.
• Choose and prepare foods and beverages with little
added sugars or caloric sweeteners, such as amounts
suggested by the USDA Food Guide and the DASH
Eating Plan.
• Reduce the incidence of dental caries by practicing
good oral hygiene and consuming sugar- and starch-
containing foods and beverages less frequently.
SODIUM AND POTASSIUM
Key Recommendations
• Consume less than 2,300 mg (approximately
1 tsp of salt) of sodium per day.
• Choose and prepare foods with little salt. At the same
time, consume potassium-rich foods, such as fruits
and vegetables.
Key Recommendations for Specific Population Groups

Individuals with hypertension, blacks, and middle-aged
and older adults.
Aim to consume no more than 1,500
mg of sodium per day, and meet the potassium recom-
mendation (4,700 mg/day) with food.
ALCOHOLIC BEVERAGES
Key Recommendations
• Those who choose to drink alcoholic beverages should
do so sensibly and in moderation—defined as the
consumption of up to one drink per day for women
and up to two drinks per day for men.
• Alcoholic beverages should not be consumed by some
individuals, including those who cannot restrict their
alcohol intake, women of childbearing age who may
become pregnant, pregnant and lactating women, chil-
dren and adolescents, individuals taking medications
that can interact with alcohol, and those with specific
medical conditions.
• Alcoholic beverages should be avoided by individuals
engaging in activities that require attention, skill, or
coordination, such as driving or operating machinery.
FOOD SAFETY
Key Recommendations
• To avoid microbial foodborne illness:
• Clean hands, food contact surfaces, and fruits
and vegetables. Meat and poultry should
not
be washed or rinsed.
• Separate raw, cooked, and ready-to-eat foods
while shopping, preparing, or storing foods.
• Cook foods to a safe temperature to kill
microorganisms.
• Chill (refrigerate) perishable food promptly and
defrost foods properly.
• Avoid raw (unpasteurized) milk or any products
made from unpasteurized milk, raw or partially
cooked eggs or foods containing raw eggs, raw
or undercooked meat and poultry, unpasteurized
juices, and raw sprouts.
Key Recommendations for Specific Population Groups

Infants and young children, pregnant women, older
adults, and those who are immunocompromised.
Do
not eat or drink raw (unpasteurized) milk or any products
made from unpasteurized milk, raw or partially cooked
eggs or foods containing raw eggs, raw or undercooked
meat and poultry, raw or undercooked fish or shellfish,
unpasteurized juices, and raw sprouts.

Pregnant women, older adults, and those who are
immunocompromised:
Only eat certain deli meats and
frankfurters that have been reheated to steaming hot.
DIETARY GUIDELINES FOR AMERICANS, 2005
1
chapter
11
Background and Purpose of the
Dietary Guidelines for Americans
The Dietary Guidelines for Americans [Dietary Guidelines],
first published in 1980, provides science-based advice to
promote health and to reduce risk for chronic diseases
through diet and physical activity. The recommendations
contained within the Dietary Guidelines are targeted to the
general public over 2 years of age who are living in the
United States. Because of its focus on health promotion and
risk reduction, the Dietary Guidelines form the basis of
federal food, nutrition education, and information programs.
By law (Public Law 101-445, Title III, 7 U.S.C. 5301 et seq.),
the Dietary Guidelines is reviewed, updated if necessary,
and published every 5 years. The process to create the
Dietary Guidelines is a joint effort of the U.S. Department
of Health and Human Services (HHS) and the U.S.
Department of Agriculture (USDA) and has evolved to
include three stages.
In the first stage, an external scientific Advisory Committee
appointed by the two Departments conducted an analysis
of new scientific information and prepared a report summa
rizing its findings.
2
The Advisory Committee’s report was
made available to the public and Government agencies for
comment. The Committee’s analysis was the primary
resource for development of the Dietary Guidelines by the
Departments. A significant amount of the new scientific
information used by the Dietary Guidelines Advisory
Committee (DGAC) was based on the Dietary Reference
Intake (DRI) reports published since 2000 by the Institute
of Medicine (IOM), in particular the macronutrient report
and the fluid and electrolyte report.
During the second stage, the Departments jointly devel-
oped Key Recommendations based on the Advisory
Committee’s report and public and agency comments.

-


2
For more information about the process, summary data, and the resources used by the Advisory Committee, see the 2005 Dietary Guidelines Advisory Committee Report
(2005 DGAC Report) at http://www.health.gov/dietaryguidelines.
DIE TARY G UID E LI N E S FO R AM E RIC AN S, 2005
2
The Dietary Guidelines details these science-based policy
recommendations. Finally, in the third stage, the two
Departments developed messages communicating the
Dietary Guidelines to the general public.
Because of the three-part process used to develop and
communicate the 2005 Dietary Guidelines, this publication
and the report of the DGAC differ in scope and purpose
compared to reports for previous versions of the Guidelines.
The 2005 DGAC report is a detailed scientific analysis that
identifies key issues such as energy balance, the conse-
quences of a sedentary lifestyle, and the need to emphasize
certain food choices to address nutrition issues for the
American public. The scientific report was used to develop
the Dietary Guidelines jointly between the two Departments,
and this publication forms the basis of recommendations
that will be used by USDA and HHS for program and
policy development. Thus it is a publication oriented
toward policymakers, nutrition educators, nutritionists
and healthcare providers rather than to the general public,
as with previous versions of the Dietary Guidelines, and
contains more technical information.
New sections in the Dietary Guidelines, consistent with
its use for program development, are a glossary of terms
and appendixes with detailed information about the
USDA Food Guide and the Dietary Approaches to Stop
Hypertension (DASH) Eating Plan as well as tables listing
sources of some nutrients. Consumer messages have
been developed to educate the public about the Key
Recommendations in the Dietary Guidelines and will be
used in materials targeted for consumers separate from
this publication. In organizing the Dietary Guidelines for
the Departments, chapters 2 to 10 were given titles that
characterize the topic of each section, and the Dietary
Guidelines itself is presented as an integrated set of Key
Recommendations in each topic area.
These Key Recommendations are based on a preponder-
ance of the scientific evidence of nutritional factors that
are important for lowering risk of chronic disease and
promoting health. To optimize the beneficial impact of
these recommendations on health, the Guidelines should
be implemented in their entirety.
IMPORTANCE OF THE DIETARY GUIDELINES
FOR HEALTH PROMOTION AND DISEASE
PREVENTION
Good nutrition is vital to good health and is absolutely
essential for the healthy growth and development of
children and adolescents. Major causes of morbidity and
mortality in the United States are related to poor diet and
a sedentary lifestyle. Specific diseases and conditions
linked to poor diet include cardiovascular disease, hyper-
tension, dyslipidemia, type 2 diabetes, overweight and
obesity, osteoporosis, constipation, diverticular disease,
iron deficiency anemia, oral disease, malnutrition, and
some cancers. Lack of physical activity has been associ-
ated with cardiovascular disease, hypertension, overweight
and obesity, osteoporosis, diabetes, and certain cancers.
Furthermore, muscle strengthening and improving balance
can reduce falls and increase functional status among
older adults. Together with physical activity, a high-quality
diet that does not provide excess calories should enhance
the health of most individuals.
Poor diet and physical inactivity, resulting in an energy
imbalance (more calories consumed than expended), are
the most important factors contributing to the increase
in overweight and obesity in this country. Moreover, over-
weight and obesity are major risk factors for certain chronic
diseases such as diabetes. In 1999–2002, 65 percent of
U.S. adults were overweight, an increase from 56 percent
in 1988–1994. Data from 1999–2002 also showed that 30
percent of adults were obese, an increase from 23 percent
in an earlier survey. Dramatic increases in the prevalence
of overweight have occurred in children and adolescents
of both sexes, with approximately 16 percent of children
and adolescents aged 6 to 19 years considered to be over-
weight (1999–2002).
3
In order to reverse this trend, many
Americans need to consume fewer calories, be more
active, and make wiser choices within and among food
groups. The Dietary Guidelines provides a framework to
promote healthier lifestyles (see ch. 3).
Given the importance of a balanced diet to health, the
intent of the Dietary Guidelines is to summarize and
synthesize knowledge regarding individual nutrients and
3
Hedley AA, Ogden CL, Johnson CL, Carroll MD, Curtin LR, Flegal KM. Prevalence of overweight and obesity among U.S. children, adolescents, and adults, 1999-2002. Journal of the American Medical
Association (JAMA) 291(23):2847-2850, 2004.
DIE TARY G UID E LI N E S FO R AM E RIC AN S, 2005
3
food components into recommendations for an overall
pattern of eating that can be adopted by the general public.
These patterns are exemplified by the USDA Food Guide
and the DASH Eating Plan (see ch. 2 and app. A). The
Dietary Guidelines is applicable to the food preferences
of different racial/ethnic groups, vegetarians, and other
groups. This concept of balanced eating patterns should
be utilized in planning diets for various population groups.
There is a growing body of evidence which demonstrates
that following a diet that complies with the Dietary
Guidelines may reduce the risk of chronic disease.
Recently, it was reported that dietary patterns consistent
with recommended dietary guidance were associated
with a lower risk of mortality among individuals age 45
years and older in the United States.
4
The authors of the
study estimated that about 16 percent and 9 percent of
mortality from any cause in men and women, respectively,
could be eliminated by the adoption of desirable dietary
behaviors. Currently, adherence to the Dietary Guidelines
is low among the U.S. population. Data from USDA illustrate
the degree of change in the overall dietary pattern of
Americans needed to be consistent with a food pattern
encouraged by the Dietary Guidelines (fig. 1).
A basic premise of the Dietary Guidelines is that nutrient
needs should be met primarily through consuming foods.
Foods provide an array of nutrients (as well as phyto-
chemicals, antioxidants, etc.) and other compounds that
may have beneficial effects on health. In some cases, forti-
fied foods may be useful sources of one or more nutrients
that otherwise might be consumed in less than recom-
mended amounts. Supplements may be useful when they
fill a specific identified nutrient gap that cannot or is not
otherwise being met by the individual’s intake of food.
Nutrient supplements cannot replace a healthful diet.
Individuals who are already consuming the recommended
amount of a nutrient in food will not achieve any addi-
tional health benefit if they also take the nutrient as
a supplement. In fact, in some cases, supplements and
fortified foods may cause intakes to exceed the safe levels
of nutrients. Another important premise of the Dietary
Guidelines is that foods should be prepared and handled
in such a way that reduces risk of foodborne illness.
USES OF THE DIETARY GUIDELINES
The Dietary Guidelines is intended primarily for use by
policymakers, healthcare providers, nutritionists, and
nutrition educators. While the Dietary Guidelines was
developed for healthy Americans 2 years of age and older,
where appropriate, the needs of specific population groups
have been addressed. In addition, other individuals may
find this report helpful in making healthful choices. As
noted previously, the recommendations contained within
the Dietary Guidelines will aid the public in reducing their
risk for obesity and chronic disease. Specific uses of the
Dietary Guidelines include:
Development of Educational Materials and
Communications.
The information in the Dietary Guidelines is useful for the
development of educational materials. For example, the
federal dietary guidance-related publications are required
by law to be based on the Dietary Guidelines. In addition,
this publication will guide the development of messages
to communicate the Dietary Guidelines to the public.
Finally, the USDA Food Guide, the food label, and Nutrition
Facts Panel provide information that is useful for imple-
menting the key recommendations in the Dietary Guidelines
and should be integrated into educational and communi-
cation messages.
Development of Nutrition-Related Programs.
The Dietary Guidelines aids policymakers in designing
and implementing nutrition-related programs. The Federal
Government bases its nutrition programs, such as the
National Child Nutrition Programs or the Elderly Nutrition
Program, on the Dietary Guidelines.
Development of Authoritative Statements.
The Dietary Guidelines has the potential to provide
authoritative statements as provided for in the Food
and Drug Administration Modernization Act (FDAMA).
Because the recommendations are interrelated and mutu-
ally dependent, the statements in this publication should
be used together in the context of an overall healthful
diet. Likewise, because the Dietary Guidelines contains
discussions about emerging science, only statements
included in the Executive Summary and the highlighted
boxes entitled “Key Recommendations,” which reflect the
preponderance of scientific evidence, can be used for
identification of authoritative statements.
4
Kant AK, Graubard BI, Schatzkin A. Dietary patterns predict mortality in a national cohort: The national health interview surveys, 1987 and 1992. Journal of Nutrition (J Nutr) 134:1793-1799, 2004.
DIE TARY G UID E LI N E S FO R AM E RIC AN S, 2005

500 Bo De Thi Toan 9

Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
a) Chứng minh : DE//BC .
b) Chứng minh : AB.AC = AK.AD .
c) Gọi H là trực tâm của tam giác ABC . Chứng minh tứ giác BHCD là hình bình hành .
Đề số 9
Câu 1 ( 2 điểm )
Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau :
232
12
+
+
=
A
;
222
1
+
=
B
;
123
1
+
=
C
Câu 2 ( 3 điểm )
Cho phơng trình : x
2
( m+2)x + m
2
1 = 0 (1)
a) Gọi x
1
, x
2
là hai nghiệm của phơng trình .Tìm m thoả mãn x
1
x
2
= 2 .
b) Tìm giá trị nguyên nhỏ nhất của m để phơng trình có hai nghiệm khác nhau .
Câu 3 ( 2 điểm )
Cho
32
1
;
32
1
+
=

=
ba

Lập một phơng trình bậc hai có các hệ số bằng số và có các nghiệm là x
1
=
1
;
1
2
+
=
+
a
b
x
b
a
Câu 4 ( 3 điểm )
Cho hai đờng tròn (O
1
) và (O
2
) cắt nhau tại A và B . Một đờng thẳng đi qua A cắt đờng tròn
(O
1
) , (O
2
) lần lợt tại C,D , gọi I , J là trung điểm của AC và AD .
1) Chứng minh tứ giác O
1
IJO
2
là hình thang vuông .
2) Gọi M là giao diểm của CO
1
và DO
2
. Chứng minh O
1
, O
2
, M , B nằm trên một đờng
tròn
3) E là trung điểm của IJ , đờng thẳng CD quay quanh A . Tìm tập hợp điểm E.
4) Xác định vị trí của dây CD để dây CD có độ dài lớn nhất .
Đề số 10
Câu 1 ( 3 điểm )
1)Vẽ đồ thị của hàm số : y =
2
2
x
2)Viết phơng trình đờng thẳng đi qua điểm (2; -2) và (1 ; -4 )
3) Tìm giao điểm của đờng thẳng vừa tìm đợc với đồ thị trên .
Câu 2 ( 3 điểm )
a) Giải phơng trình :
21212
=++
xxxx
b)Tính giá trị của biểu thức
22
11 xyyxS
+++=
với
ayxxy
=+++
)1)(1(
22
Câu 3 ( 3 điểm )
Cho tam giác ABC , góc B và góc C nhọn . Các đờng tròn đờng kính AB , AC cắt nhau tại D .
Một đuờng thẳng qua A cắt đờng tròn đờng kính AB , AC lần lợt tại E và F .
1) Chứng minh B , C , D thẳng hàng .
2) Chứng minh B, C , E , F nằm trên một đờng tròn .
3) Xác định vị trí của đờng thẳng qua A để EF có độ dài lớn nhất .
Câu 4 ( 1 điểm )
Cho F(x) =
xx
++
12
5
Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
a) Tìm các giá trị của x để F(x) xác định .
b) Tìm x để F(x) đạt giá trị lớn nhất .
Đề số 11
Câu 1 ( 3 điểm )
1) Vẽ đồ thị hàm số
2
2
x
y
=
2) Viết phơng trình đờng thẳng đi qua hai điểm ( 2 ; -2 ) và ( 1 ; - 4 )
3) Tìm giao điểm của đờng thẳng vừa tìm đợc với đồ thị trên .
Câu 2 ( 3 điểm )
1) Giải phơng trình :
21212
=++
xxxx
2) Giải phơng trình :
5
12
412
=
+
+
+
x
x
x
x
Câu 3 ( 3 điểm )
Cho hình bình hành ABCD , đờng phân giác của góc BAD cắt DC và BC theo thứ tự tại M và
N . Gọi O là tâm đờng tròn ngoại tiếp tam giác MNC .
1) Chứng minh các tam giác DAM , ABN , MCN , là các tam giác cân .
2) Chứng minh B , C , D , O nằm trên một đờng tròn .
Câu 4 ( 1 điểm )
Cho x + y = 3 và y
2
. Chứng minh x
2
+ y
2

5

Đề số 12
Câu 1 ( 3 điểm )
1) Giải phơng trình :
8152
=++
xx
2) Xác định a để tổng bình phơng hai nghiệm của phơng trình x
2
+ax +a 2 = 0 là bé nhất .
Câu 2 ( 2 điểm )
Trong mặt phẳng toạ độ cho điểm A ( 3 ; 0) và đờng thẳng x 2y = - 2 .
a) Vẽ đồ thị của đờng thẳng . Gọi giao điểm của đờng thẳng với trục tung và trục hoành là B
và E .
b) Viết phơng trình đờng thẳng qua A và vuông góc với đờng thẳng x 2y = -2 .
c) Tìm toạ độ giao điểm C của hai đờng thẳng đó . Chứng minh rằng EO. EA = EB . EC và
tính diện tích của tứ giác OACB .
Câu 3 ( 2 điểm )
Giả sử x
1
và x
2
là hai nghiệm của phơng trình :
x
2
(m+1)x +m
2
2m +2 = 0 (1)
a) Tìm các giá trị của m để phơng trình có nghiệm kép , hai nghiệm phân biệt .
b) Tìm m để
2
2
2
1
xx
+
đạt giá trị bé nhất , lớn nhất .
Câu 4 ( 3 điểm )
Cho tam giác ABC nội tiếp đờng tròn tâm O . Kẻ đờng cao AH , gọi trung điểm của AB , BC theo
thứ tự là M , N và E , F theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của của B , C trên đờng kính AD .
a) Chứng minh rằng MN vuông góc với HE .
b) Chứng minh N là tâm đờng tròn ngoại tiếp tam giác HEF .
Đề số 13
6
Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
Câu 1 ( 2 điểm )
So sánh hai số :
33
6
;
211
9

=

=
ba
Câu 2 ( 2 điểm )
Cho hệ phơng trình :



=
=+
2
532
yx
ayx
Gọi nghiệm của hệ là ( x , y ) , tìm giá trị của a để x
2
+ y
2
đạt giá trị nhỏ nhất .
Câu 3 ( 2 điểm )
Giả hệ phơng trình :



=++
=++
7
5
22
xyyx
xyyx
Câu 4 ( 3 điểm )
1) Cho tứ giác lồi ABCD các cặp cạnh đối AB , CD cắt nhau tại P và BC , AD cắt nhau tại Q .
Chứng minh rằng đờng tròn ngoại tiếp các tam giác ABQ , BCP , DCQ , ADP cắt nhau tại một điểm
.
3) Cho tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp . Chứng minh
BD
AC
DADCBCBA
CDCBADAB
=
+
+


Câu 4 ( 1 điểm )
Cho hai số dơng x , y có tổng bằng 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của :
xy
yx
S
4
31
22
+
+
=
Đề số 14
Câu 1 ( 2 điểm )
Tính giá trị của biểu thức :
322
32
322
32


+
++
+
=
P
Câu 2 ( 3 điểm )
1) Giải và biện luận phơng trình :
(m
2
+ m +1)x
2
3m = ( m +2)x +3
2) Cho phơng trình x
2
x 1 = 0 có hai nghiệm là x
1
, x
2
. Hãy lập phơng trình bậc hai có
hai nghiệm là :
2
2
2
1
1
;
1 x
x
x
x

Câu 3 ( 2 điểm )
Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức :
2
32
+

=
x
x
P
là nguyên .
Câu 4 ( 3 điểm )
Cho đờng tròn tâm O và cát tuyến CAB ( C ở ngoài đờng tròn ) . Từ điểm chính giữa của
cung lớn AB kẻ đờng kính MN cắt AB tại I , CM cắt đờng tròn tại E , EN cắt đờng thẳng AB tại F .
1) Chứng minh tứ giác MEFI là tứ giác nội tiếp .
2) Chứng minh góc CAE bằng góc MEB .
3) Chứng minh : CE . CM = CF . CI = CA . CB
7
Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
Đề số 15
Câu 1 ( 2 điểm )
Giải hệ phơng trình :





=++
=
044
325
2
22
xyy
yxyx
Câu 2 ( 2 điểm ) Cho hàm số :
4
2
x
y
=
và y = - x 1
a) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một hệ trục toạ độ .
b) Viết phơng trình các đờng thẳng song song với đờng thẳng y = - x 1 và cắt đồ thị hàm
số
4
2
x
y
=
tại điểm có tung độ là 4 .
Câu 2 ( 2 điểm ) Cho phơng trình : x
2
4x + q = 0
a) Với giá trị nào của q thì phơng trình có nghiệm .
b) Tìm q để tổng bình phơng các nghiệm của phơng trình là 16 .
Câu 3 ( 2 điểm )
1) Tìm số nguyên nhỏ nhất x thoả mãn phơng trình :
413
=++
xx
2) Giải phơng trình :
0113
22
=
xx
Câu 4 ( 2 điểm ) Cho tam giác vuông ABC ( góc A = 1 v ) có AC < AB , AH là đờng cao kẻ từ đỉnh
A . Các tiếp tuyến tại A và B với đờng tròn tâm O ngoại tiếp tam giác ABC cắt nhau tại M . Đoạn
MO cắt cạnh AB ở E , MC cắt đờng cao AH tại F . Kéo dài CA cho cắt đờng thẳng BM ở D . Đờng
thẳng BF cắt đờng thẳng AM ở N .
a) Chứng minh OM//CD và M là trung điểm của đoạn thẳng BD .
b) Chứng minh EF // BC .
c) Chứng minh HA là tia phân giác của góc MHN .
Đề số 16
Câu 1 : ( 2 điểm )
Trong hệ trục toạ độ Oxy cho hàm số y = 3x + m (*)
1) Tính giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua : a) A( -1 ; 3 ) ; b) B( - 2 ; 5 )
2) Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là - 3 .
3) Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là - 5 .
Câu 2 : ( 2,5 điểm ) Cho biểu thức :
1 1 1 1 1
A= :
1- x 1 1 1 1x x x x

+ +
ữ ữ
+ +

a) Rút gọn biểu thức A . b) Tính giá trị của A khi x =
7 4 3
+
c) Với giá trị nào của x thì A đạt giá trị nhỏ nhất .
Câu 3 : ( 2 điểm ) Cho phơng trình bậc hai :
2
3 5 0x x+ =
và gọi hai nghiệm của phơng trình
là x
1
và x
2
. Không giải phơng trình , tính giá trị của các biểu thức sau :
a)
2 2
1 2
1 1
x x
+
b)
2 2
1 2
x x
+
c)
3 3
1 2
1 1
x x
+
d)
1 2
x x
+
Câu 4 ( 3.5 điểm ) Cho tam giác ABC vuông ở A và một điểm D nằm giữa A và B . Đờng tròn đờng
kính BD cắt BC tại E . Các đờng thẳng CD , AE lần lợt cắt đờng tròn tại các điểm thứ hai F , G .
Chứng minh :
a) Tam giác ABC đồng dạng với tam giác EBD .
b) Tứ giác ADEC và AFBC nội tiếp đợc trong một đờng tròn .
8
Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
c) AC song song với FG . d) Các đờng thẳng AC , DE và BF đồng quy .
Đề số 17
Câu 1 ( 2,5 điểm )
Cho biểu thức : A =
1 1 2
:
2
a a a a a
a
a a a a

+ +




+

a) Với những giá trị nào của a thì A xác định .
b) Rút gọn biểu thức A .
c) Với những giá trị nguyên nào của a thì A có giá trị nguyên .
Câu 2 ( 2 điểm )
Một ô tô dự định đi từ A đền B trong một thời gian nhất định . Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì
đến chậm mất 2 giờ . Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến sớm hơn 1 giờ . Tính quãng đờng AB và thời
gian dự định đi lúc đầu .
Câu 3 ( 2 điểm )
a) Giải hệ phơng trình :
1 1
3
2 3
1
x y x y
x y x y

+ =

+



=

+

b) Giải phơng trình :
2 2 2
5 5 25
5 2 10 2 50
x x x
x x x x x
+ +
=
+
Câu 4 ( 4 điểm ) Cho điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 10 cm ;CB = 40 cm . Vẽ về cùng một nửa
mặt phẳng bờ là AB các nửa đờng tròn đờng kính theo thứ tự là AB , AC , CB có tâm lần lợt là O , I , K . Đ-
ờng vuông góc với AB tại C cắt nửa đờng tròn (O) ở E . Gọi M , N theo thứ tự là giao điểm cuả EA , EB với
các nửa đờng tròn (I) , (K) . Chứng minh :
a) EC = MN . b) MN là tiếp tuyến chung của các nửa đờng tròn (I) và (K) .
c) Tính độ dài MN . d) Tính diện tích hình đợc giới hạn bởi ba nửa đờng tròn .
Đề số 18
Câu 1 ( 2 điểm )
Cho biểu thức : A =
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
a a
a a a a a
+ +
+ +
+ + + +
1) Rút gọn biểu thức A .
2) Chứng minh rằng biểu thức A luôn dơng với mọi a .
Câu 2 ( 2 điểm )
Cho phơng trình : 2x
2
+ ( 2m - 1)x + m - 1 = 0
1) Tìm m để phơng trình có hai nghiệm x
1
, x
2
thoả mãn 3x
1
- 4x
2
= 11 .
2) Tìm đẳng thức liên hệ giữa x
1
và x
2
không phụ thuộc vào m .
3) Với giá trị nào của m thì x
1
và x
2
cùng dơng .
Câu 3 ( 2 điểm ) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B cách nhau 300 km . Ô tô thứ nhất mỗi giờ
chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 10 km nên đến B sớm hơn ô tô thứ hai 1 giờ . Tính vận tốc mỗi xe ô tô
Câu 4 ( 3 điểm )
Cho tam giác ABC nội tiếp đờng tròn tâm O . M là một điểm trên cung AC ( không chứa B ) kẻ MH
vuông góc với AC ; MK vuông góc với BC .
1) Chứng minh tứ giác MHKC là tứ giác nội tiếp .
2) Chứng minh
ã
ã
AMB HMK
=
3) Chứng minh AMB đồng dạng với HMK .
9
Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
Câu 5 ( 1 điểm ) Tìm nghiệm dơng của hệ :
( ) 6
( ) 12
( ) 30
xy x y
yz y z
zx z x
+ =


+ =


+ =

Đề số 19
( Thi tuyển sinh lớp 10 - THPT năm 2006 - 2007 - Hải Dơng - 120 phút - Ngày 28 / 6 / 2006)
Câu 1 ( 3 điểm )
1) Giải các phơng trình sau :
a) 4x + 3 = 0 b) 2x - x
2
= 0
2) Giải hệ phơng trình :
2 3
5 4
x y
y x
=


+ =

Câu 2( 2 điểm )
1) Cho biểu thức : P =
( )
3 1 4 4
a > 0 ; a 4
4
2 2
a a a
a
a a
+
+

+
a) Rút gọn P . b) Tính giá trị của P với a = 9 .
2) Cho phơng trình : x
2
- ( m + 4)x + 3m + 3 = 0 ( m là tham số )
a) Xác định m để phơng trình có một nghiệm bằng 2 . Tìm nghiệm còn lại .
b) Xác định m để phơng trình có hai nghiệm x
1
; x
2
thoả mãn
3 3
1 2
0x x
+

Câu 3 ( 1 điểm ) Khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 180 km . Một ô tô đi từ A đến B , nghỉ 90 phút ở
B , rồi lại từ B về A . Thời gian lúc đi đến lúc trở về A là 10 giờ . Biết vận tốc lúc về kém vận tốc lúc đi là 5
km/h . Tính vận tốc lúc đi của ô tô .
Câu 4 ( 3 điểm ) Tứ giác ABCD nội tiếp đờng tròn đờng kính AD . Hai đờng chéo AC , BD cắt nhau tại E .
Hình chiếu vuông góc của E trên AD là F . Đờng thẳng CF cắt đờng tròn tại điểm thứ hai là M . Giao điểm
của BD và CF là N . Chứng minh :
a) CEFD là tứ giác nội tiếp . b) Tia FA là tia phân giác của góc BFM .
c) BE . DN = EN . BD
Câu 5 ( 1 điểm ) Tìm m để giá trị lớn nhất của biểu thức
2
2
1
x m
x
+
+
bằng 2 .
Đề số 20
Câu 1 (3 điểm )
1) Giải các phơng trình sau :
a) 5( x - 1 ) = 2 b) x
2
- 6 = 0
2) Tìm toạ độ giao điểm của đờng thẳng y = 3x - 4 với hai trục toạ độ .
Câu 2 ( 2 điểm )
1) Giả sử đờng thẳng (d) có phơng trình : y = ax + b .
Xác định a , b để (d) đi qua hai điểm A ( 1 ; 3 ) và B ( - 3 ; - 1)
2) Gọi x
1
; x
2
là hai nghiệm của phơng trình x
2
- 2( m - 1)x - 4 = 0 ( m là tham số )
Tìm m để :
1 2
5x x
+ =
3) Rút gọn biểu thức : P =
1 1 2
( 0; 0)
2 2 2 2 1
x x
x x
x x x
+

+
Câu 3( 1 điểm) Một hình chữ nhật có diện tích 300 m
2
. Nếu giảm chiều rộng đi 3 m , tăng chiều dài thêm
5m thì ta đợc hình chữ nhật mới có diện tích bằng diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ban đầu . Tính chu
vi hình chữ nhật ban đầu .
Câu 4 ( 3 điểm ) Cho điểm A ở ngoài đờng tròn tâm O . Kẻ hai tiếp tuyến AB , AC với đờng tròn (B , C là
tiếp điểm ) . M là điểm bất kỳ trên cung nhỏ BC ( M B ; M C ) . Gọi D , E , F tơng ứng là hình chiếu
vuông góc của M trên các đờng thẳng AB , AC , BC ; H là giao điểm của MB và DF ; K là giao điểm của
MC và EF .
10
Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
1) Chứng minh :
a) MECF là tứ giác nội tiếp . b) MF vuông góc với HK .
2) Tìm vị trí của M trên cung nhỏ BC để tích MD . ME lớn nhất .
Câu 5 ( 1 điểm ) Trong mặt phẳng toạ độ ( Oxy ) cho điểm A ( -3 ; 0 ) và Parabol (P) có phơng trình y = x
2
. Hãy tìm toạ độ của điểm M thuộc (P) để cho độ dài đoạn thẳng AM nhỏ nhất.
Đề số 21
Câu 1 : ( 3 điểm ) Giải các phơng trình
a) 3x
2
48 = 0 . b)x
2
10 x + 21 = 0 . c)
5
20
3
5
8

=+

xx
Câu 2 : ( 2 điểm )
a) Tìm các giá trị của a , b biết rằng đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm
A( 2 ; - 1 ) và B (
)2;
2
1
b) Với giá trị nào của m thì đồ thị của các hàm số y = mx + 3 ; y = 3x 7 và đồ thị của hàm số xác
định ở câu ( a ) đồng quy .
Câu 3 ( 2 điểm ) Cho hệ phơng trình :



=+
=
nyx
nymx
2
5
a) Giải hệ khi m = n = 1 . b) Tìm m , n để hệ đã cho có nghiệm



+=
=
13
3
y
x
Câu 4 : ( 3 điểm ) Cho tam giác vuông ABC (
à
C
= 90
0
) nội tiếp trong đờng tròn tâm O . Trên cung
nhỏ AC ta lấy một điểm M bất kỳ ( M khác A và C ) . Vẽ đờng tròn tâm A bán kính AC , đờng tròn này cắt
đờng tròn (O) tại điểm D ( D khác C ) . Đoạn thẳng BM cắt đờng tròn tâm A ở điểm N
a) Chứng minh MB là tia phân giác của góc
ã
CMD
.
b) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đờng tròn tâm A nói trên .
c) So sánh góc CNM với góc MDN .
d) Cho biết MC = a , MD = b . Hãy tính đoạn thẳng MN theo a và b .
Đề số 22
Câu 1 : ( 3 điểm ) Cho hàm số : y =
2
3
2
x
( P )
a) Tính giá trị của hàm số tại x = 0 ; -1 ;
3
1

; -2 .
b) Biết f(x) =
2
1
;
3
2
;8;
2
9

tìm x .
c) Xác định m để đờng thẳng (D) : y = x + m 1 tiếp xúc với (P) .
Câu 2 : ( 3 điểm ) Cho hệ phơng trình :



=+
=
2
2
2
yx
mmyx
a) Giải hệ khi m = 1 .
b) Giải và biện luận hệ phơng trình .
Câu 3 : ( 1 điểm ) Lập phơng trình bậc hai biết hai nghiệm của phơng trình là :
2
32
1

=
x

2
32
2
+
=
x
Câu 4 : (3 điểm) Cho ABCD là một tứ giác nội tiếp. P là giao điểm của hai đờng chéo AC và BD
a) Chứng minh hình chiếu vuông góc của P lên 4 cạnh của tứ giác là 4 đỉnh của một tứ giác có đờng
tròn nội tiếp .
b) M là một điểm trong tứ giác sao cho ABMD là hình bình hành . Chứng minh rằng nếu góc CBM
= góc CDM thì góc ACD = góc BCM .
11
Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
c) Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để :
) (
2
1
BCADCDABS
ABCD
+=
Đề số 23
Câu 1 ( 2 điểm ) . Giải phơng trình :
a) 1- x -
x

3
= 0 b)
032
2
=
xx
Câu 2 ( 2 điểm ) .Cho Parabol (P) : y =
2
2
1
x
và đờng thẳng (D) : y = px + q .
Xác định p và q để đờng thẳng (D) đi qua điểm A ( - 1 ; 0 ) và tiếp xúc với (P) . Tìm toạ độ
tiếp điểm .
Câu 3 : ( 3 điểm ) Trong cùng một hệ trục toạ độ Oxy cho parabol (P) :
2
4
1
xy
=
và đờng thẳng
(D) :
12
=
mmxy
a) Vẽ (P) .
b) Tìm m sao cho (D) tiếp xúc với (P) .
c) Chứng tỏ (D) luôn đi qua một điểm cố định .
Câu 4 ( 3 điểm ) .
Cho tam giác vuông ABC ( góc A = 90
0
) nội tiếp đờng tròn tâm O , kẻ đờng kính AD
1) Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật .
2) Gọi M , N thứ tự là hình chiếu vuông góc của B , C trên AD , AH là đờng cao của tam
giác ( H trên cạnh BC ) . Chứng minh HM vuông góc với AC .
3) Xác định tâm đờng tròn ngoại tiếp tam giác MHN .
4) Gọi bán kính đờng tròn ngoại tiếp và đờng tròn nội tiếp tam giác ABC là R và r . Chứng
minh
ACABrR .
+
Đề số 24

Câu 1 ( 3 điểm ) . Giải các phơng trình sau:
a) x
2
+ x 20 = 0 . b)
xxx
1
1
1
3
1
=

+
+
c)
131
=
xx
Câu 2 ( 2 điểm ) Cho hàm số y = ( m 2 ) x + m + 3 .
a) Tìm điều kiệm của m để hàm số luôn nghịch biến .
b) Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hành độ là 3 .
c) Tìm m để đồ thị các hàm số y = - x + 2 ; y = 2x 1và y = (m 2 )x + m + 3 đồng quy
Câu 3 ( 2 điểm ) Cho phơng trình x
2
7 x + 10 = 0 . Không giải phơng trình tính .
a)
2
2
2
1
xx
+
b)
2
2
2
1
xx

c)
21
xx
+
Câu 4 ( 4 điểm )
Cho tam giác ABC nội tiếp đờng tròn tâm O , đờng phân giác trong của góc A cắt cạnh BC
tại D và cắt đờng tròn ngoại tiếp tại I .
a) Chứng minh rằng OI vuông góc với BC .
b) Chứng minh BI
2
= AI.DI .
c) Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BC .
Chứng minh góc BAH = góc CAO .
d) Chứng minh góc HAO =
à à
B C
12
Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
Đề số 25
Câu 1 ( 3 điểm ) . Cho hàm số y = x
2
có đồ thị là đờng cong Parabol (P) .
a) Chứng minh rằng điểm A( -
)2;2
nằm trên đờng cong (P) .
b) Tìm m để để đồ thị (d ) của hàm số y = ( m 1 )x + m ( m

R , m

1 ) cắt đờng cong
(P) tại một điểm .
c) Chứng minh rằng với mọi m khác 1 đồ thị (d ) của hàm số y = (m-1)x + m luôn đi qua
một điểm cố định .
Câu 2 ( 2 điểm ) .
Cho hệ phơng trình :



=+
=+
13
52
ymx
ymx
a) Giải hệ phơng trình với m = 1
b) Giải biện luận hệ phơng trình theo tham số m .
c) Tìm m để hệ phơng trình có nghiệm thoả mãn x
2
+ y
2
= 1 .
Câu 3 ( 3 điểm ) Giải phơng trình :
5168143
=+++
xxxx
Câu 4 ( 3 điểm ) Cho tam giác ABC , M là trung điểm của BC . Giả sử gócBAM = Góc BCA.
a) Chứng minh rằng tam giác ABM đồng dạng với tam giác CBA .
b) Chứng minh : BC
2
= 2 AB
2
. So sánh BC và đờng chéo hình vuông cạnh là AB .
c) Chứng tỏ BA là tiếp tuyến của đờng tròn ngoại tiếp tam giác AMC .
d) Đờng thẳng qua C và song song với MA , cắt đờng thẳng AB ở D . Chứng tỏ đờng tròn
ngoại tiếp tam giác ACD tiếp xúc với BC .
Đề số 26 .
Câu 1 ( 3 điểm )
a) Giải phơng trình :
231
=+
xx
b) Cho Parabol (P) có phơng trình y = ax
2
. Xác định a để (P) đi qua điểm A( -1; -2) . Tìm toạ
độ các giao điểm của (P) và đờng trung trực của đoạn OA .
Câu 2 ( 2 điểm )
a) Giải hệ phơng trình







=



=

+

1
1
3
2
2
2
2
1
1
1
xy
yx
b) Xác định giá trị của m sao cho đồ thị hàm số (H) : y =
x
1
và đờng thẳng (D) : y = - x + m
tiếp xúc nhau .
Câu 3 ( 3 điểm ) Cho phơng trình : x
2
2 (m + 1 )x + m
2
- 2m + 3 = 0 (1).
a) Giải phơng trình với m = 1 .
b) Xác định giá trị của m để (1) có hai nghiệm trái dấu .
c) Tìm m để (1) có một nghiệm bằng 3 . Tìm nghiệm kia .
Câu 4 ( 3 điểm ) Cho hình bình hành ABCD có đỉnh D nằm trên đờng tròn đờng kính AB . Hạ BN
và DM cùng vuông góc với đờng chéo AC . Chứng minh :
a) Tứ giác CBMD nội tiếp .
b) Khi điểm D di động trên trên đờng tròn thì
ã
ã
BMD BCD+
không đổi .
c) DB . DC = DN . AC
Đề số 27
Câu 1 ( 3 điểm )
13
Đề luyện thi vào 10 GV: Nguyễn Thoại
Giải các phơng trình :
a) x
4
6x
2
- 16 = 0 .
b) x
2
- 2
x
- 3 = 0
c)
0
9
81
3
1
2
=+














x
x
x
x
Câu 2 ( 3 điểm ) Cho phơng trình x
2
( m+1)x + m
2
2m + 2 = 0 (1)
a) Giải phơng trình với m = 2 .
b) Xác định giá trị của m để phơng trình có nghiệm kép . Tìm nghiệm kép đó .
c) Với giá trị nào của m thì
2
2
2
1
xx
+
đạt giá trị bé nhất , lớn nhất .
Câu 3 ( 4 điểm ) .
Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đờng tròn tâm O . Gọi I là giao điểm của hai đờng chéo AC
và BD , còn M là trung điểm của cạnh CD . Nối MI kéo dài cắt cạnh AB ở N . Từ B kẻ đờng thẳng
song song với MN , đờng thẳng đó cắt các đờng thẳng AC ở E . Qua E kẻ đờng thẳng song song với
CD , đờng thẳng này cắt đờng thẳng BD ở F .
a) Chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp .
b) Chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng BF và AI . IE = IB
2
.
c) Chứng minh
2
2
NA IA
=
NB IB
Đề số 28
Câu 1 ( 2 điểm )
Phân tích thành nhân tử .
a) x
2
- 2y
2
+ xy + 3y 3x .
b) x
3
+ y
3
+ z
3

- 3xyz .
Câu 2 ( 3 điểm )
Cho hệ phơng trình .



=+
=
53
3
myx
ymx
a) Giải hệ phơng trình khi m = 1 .
b) Tìm m để hệ có nghiệm đồng thời thoả mãn điều kiện ;
1
3
)1(7
2
=
+

+
m
m
yx
Câu 3 ( 2 điểm )
Cho hai đờng thẳng y = 2x + m 1 và y = x + 2m .
a) Tìm giao điểm của hai đờng thẳng nói trên .
b) Tìm tập hợp các giao điểm đó .
Câu 4 ( 3 điểm )
Cho đờng tròn tâm O . A là một điểm ở ngoài đờng tròn , từ A kẻ tiếp tuyến AM , AN với đờng
tròn , cát tuyến từ A cắt đờng tròn tại B và C ( B nằm giữa A và C ) . Gọi I là trung điểm của BC .
1) Chứng minh rằng 5 điểm A , M , I , O , N nằm trên một đờng tròn .
2) Một đờng thẳng qua B song song với AM cắt MN và MC lần lợt tại E và F . Chứng minh
tứ giác BENI là tứ giác nội tiếp và E là trung điểm của EF .
Đề số 29
Câu 1 ( 3 điểm )
14

Xem chi tiết: 500 Bo De Thi Toan 9