Chủ Nhật, 2 tháng 3, 2014

nguồn gốc sự sống


Chương 3:
Sự Phát Sinh Và Phát Triển
Của Sự Sống Trên Trái Đất
Bài 44 :
Nguồn gốc sự sống

I. Hình thành các hợp chất hữu
cơ đơn giản từ các chất vô cơ

Thí nghiệm của Mile-Urây
Cho tia tử ngoại chiếu
qua một hỗn hợp
( NH3, CH4,CO2,H2O)

thu được axit amin
Trình bày thí
nghiệm của
Mile-Urây?

II.Quá trình trùng phân tạo nên
các đại phân tử hữu cơ:

II.Quá trình trùng phân tạo nên
các đại phân tử hữu cơ:

Cho tia tử ngoại chiếu qua một hỗn hợp
( NH3, CH4,CO2,H2O) thu được axit amin
tạo thành những mạch pôlipeptit (ngắn)
gọi là prôtêin nhiệt
150 – 180
0
C
Trình bày thí nghiệm
tạo protein nhiệt?

Quá trình hình thành đại phân tử hữu cơ:

Trong điều kiện bầu khí quyển nguyên thủy
không có ôxy,N2 (hoặc rất ít) và có các khí như
CH4, NH3……

Do tác động của các tia bức xạ mặt trời, tia tử
ngoại, sự phóng điện trong khí quyển ,hoạt động
của núi lửa…….

Đã làm cho các chất vô cơ hình thành nên các
chất hữu cơ đơn giản gồm 2 nguyên tố (C ,H)
chất hữu cơ gồm 3 nguyên tố (C, H, O) như
gluxit, lipit…. Chất hữu cơ có 4 nguyên tố
(C, H, O, N) như axit amin, nuclêôtit…

Trong những điều kiện nhất định các đơn phân
kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử

III. Sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi
1. AND có trước hay ARN có trước?
Vì ARN :
*Có thể đóng vai trò như enzim trong quá trình
tiến hóa đầu tiên
*Phân tử ARN bền vững hơn phân tử AND
*Có thể tự nhân đôi mà không cần đến enzim
*Thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di
truyền (cho quá trình dịch mã và giải mã)
Như vậy: vật chất di truyền đầu tiên được
chọn lọc tự nhiên là ARN sau đó mới là
ADN

















Quá trình tiến hóa của cơ chế tự
nhân đôi của ARN:
Các đơn
phân ARN
Hình thành nên
đoạn ARN ngắn
Bắt đôi
bổ sung
Sợi bổ sung nào làm khuôn
sẽ tổng hợp nên gen ban đầu

Quá trình tiến hóa của cơ chế tự
nhân đôi :

Các ribônuclêôtit kết hợp với nhau  nhiều
phân tử ARN khác nhau ( thành phần nuclêotit,
chiều dài )  chọn lọc ra các phân tử ARN
(khả năng tự sao tốt, hoạt tính enzim tốt)  vật
chất di truyền

ARN  AND ( có cấu trúc bền vững hơn và
có khả năng sao chép chính xác hơn ARN) đã
thay thế ARN làm chức năng lưu trữ và bảo
quản thông tin di tuyền trong tế bào
CLTN
enzim

2. Hình thành cơ chế dịch mã

Các aa nhất định có thể tạo nên các liên kết yếu với
các nu trên phân tử ARN

Phân tử ARN sẽ tác động như một khuôn mẫu để
các aa liên kết lại với nhau tạo chuỗi polipeptit ngắn

Nếu chuỗi polipeptit ngắn này có đặc tính của một
enzim xúc tác cho dịch mã hay sao chép tiến hóa
xảy ra nhanh

CLTN sẽ chọn lọc các phức hợp phân tử hữu cơ có
thể phối hợp với nhau tạo nên các cơ chế tự sao và
dịch mã

Phân tử ARN và polipeptit sẽ hình thành khi được
bao bọc bởi lớp màng bám thấm cách li chúng với
môi trường bên ngoài

IV. Hình thành các tế bào sơ khai
(protbiont)



Các
đại phân tử ( lipit, protein, a.nu…) xuất hiện
trong nước và tập trung cùng nhau

Phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ thực hiện vai
trò là hình thành nên lớp màng để bao bọc lấy
các đại phân tử hữu cơ để cách li với môi
trường bên ngoài tạo điều kiện cho các phân tử
này tương tác với nhau  tạo nên các giot nhỏ
li ti khác nhau

Những giọt nhỏ này chịu sự tác động của CLTN
các tế bào sơ khai (prôtbiont)


IV. Hình thành các tế bào sơ khai
(protbiont)
Sinh sản
20µm
Tinh bột
mantôzo
amilaza
Gluco photphat
Gluco photphat
mantôzo
photphorilaza
Chuyển hóa vật chất ở dạng đơn giản

Xem chi tiết: nguồn gốc sự sống


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét