Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014
vai trò của XHH trong công tác quản lý
Ô-guy-xtơ Công-tơ (1798-1857, Auguste Comte)
Người đầu tiên đưa ra thuật ngữ X hội họcã vào năm 1838. Là
nhà toán học, vật lý học, thiên văn học, triết học, nhà cải cách
x hội người Pháp.ã
Có công tách tri thức XHH ra khỏi triết học x hội. Muốn thoát ã
khỏi lối tư duy tư biện của triết học. Dùng những tri thức thực
chứng để nghiên cứu x hội.ã
Dùng những phương pháp nghiên cứu tương tự của khoa học
tự nhiên để đo lường, lượng hoá các hiện tượng x hội. ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Các Mác (1818-1884, Karl Marx)
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Dẫu không tự nhận là nhà XHH, nhưng được suy tôn là nhà
XHH của mọi thời đại. Đ vạch ra bộ khung lý luận về các mặt ã
cơ bản của XHH: Cấu trúc XH; chức năng XH; hoạt động XH;
lịch sử XH. Một lý thuyết XHH toàn diện, hệ thống, duy vật
biện chứng.
Khắc phục nhược điểm của các nhà XHH đương thời. Khi thì
chỉ chú ý đến CN mà bỏ qua XH. Hoặc chỉ nhấn mạnh XH mà
coi nhẹ CN. Hay quá đề cao sự tiến hoá mà xem nhẹ cách
mạng. Quá coi trọng cân bằng, ổn định, mà không tính đến
mâu thuẫn, đấu tranh.
Mác đặt nền móng cho sự ra đời và phát triển x hội học mác xít, và x ã ã
hội học hiện đại.
Hơ-bớt Xpen-xơ (1820-1903, Herbert Spencer))
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Nhà triết học, x hội học lớn nhất nước Anh. Nêu ra ã Lý thuyết
Tiến hoá x hộiã . Coi x hội như một cơ thể sống. ã áp dụng học
thuyết tiến hoá của Đác-uyn vào đời sống x hội. ã
X hội có sự ã tiến hoá dần từng bước một. Từ một x hội nguyên ã
thuỷ sơ khai, đơn giản tiến đến một x hội công nghiệp lớn, hiện ã
đại. Có cấu trúc phức tạp, chuyên môn hoá cao, liên kết ổn định,
bền vững. Sự tiến hoá đó thông qua chọn lọc tự nhiên.
Đánh giá cao cơ chế tự do cạnh tranh. Có sự lạm dụng lý thuyết
này để biện hộ cho sự cạnh tranh khốc liệt trong x hội tư bản ã
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Ê-min Đuých-kêm (1858-1917, Emile Durkheim)
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Nhà khoa học Pháp. Có công đưa XHH vào giảng dạy ở các trư
ờng đại học Pháp. Sáng lập ra XHH Pháp. Tách tri thức XHH ra
khỏi tâm lí học cá nhân.
Trọng tâm lí thuyết là về sự kiện x hội và những giải pháp về ã
trật tự x hội, cân bằng x hội. Quá nhấn mạnh việc duy trì trật ã ã
tự và ổn định x hội. Không muốn cách mạng.ã
Coi sự đoàn kết và đồng cảm về các giá trị, chuẩn mực văn hoá,
phong tục tập quán là một cơ sở cho sự ổn định và phát triển
của x hội. Là người ã bảo thủ về chính trị.
Mác-xơ Vê-bơ (1864-1920, Max Weber)
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Tiến sĩ, luật sư, giáo sư người Đức. Sống khổ hạnh, đam mê
nghiên cứu tôn giáo, kinh tế học, lịch sử và XHH.
Coi đối tượng của XHH là hành động XH. Phát triển các phạm
trù, khái niệm XHH cơ bản như: tinh thần CNTB, bất bình đẳng
XH, phân tầng XH, tổ chức XH, bộ máy nhiệm sở, văn hoá, cơ
may thị trường
Lí thuyết XHH của Mác Vê-bơ cùng với lí thuyết XHH của
Công-tơ, Đuých-kêm, Xpen-xơ và Các Mác tạo thành hệ thống
lí luận gốc- cơ bản cho mọi sự phát triển của XHH từ thế kỉ XIX
cho đến nay.
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Từ Mác đến Lê-nin, Hồ Chí Minh đều vận dụng tài tình các tri
thức và phương pháp XHH trong các tác phẩm và hoạt động
cách mạng, góp phần thúc đẩy XHH phát triển.
X hội họcã ra đời ở nước ta từ những năm 70 của thế kỉ XX.
Khoảng 1990, XHH được dạy ở một số trường Đại học và trong
hệ thống trường Đảng. Đến nay, XHH đ có những đóng góp ã
đáng kể trong nghiên cứu, đào tạo, và trong đời sống chính trị,
kinh tế, văn hoá, x hội của đất nước.ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. 2. Khái niệm X hội họcã
1. 2. Khái niệm X hội họcã
Thuật ngữ X hội họcã : dịch từ Sociology.
Socio có gốc La tinh là x hội. ã
ology gốc Hy lạp là học thuyết, nghiên cứu.
Sociology: Học thuyết về x hộiã , nghiên cứu về x hộiã
Một số định nghĩa ngắn gọn:
Là khoa học nghiên cứu x hội loài người và hành vi con người.ã
Là khoa học nghiên cứu về sự tương tác x hội.ã
Là khoa học nghiên cứu các nhóm x hội. v.v.ã
Định nghĩa đầy đủ:
X hội học là khoa học về các điều kiện, tính quy luật hình thành ã
và phát triển của con người x hội, quan hệ x hội của con người, ã ã
và các hình thức tổ chức x hội trong đời sống con người.ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu của x hội họcã
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu của x hội họcã
Cũng như các khoa học x hội khác, ã khách thể nghiên cứu của
x hội học là hiện thực x hội.ã ã
Từ những góc độ khác nhau, mỗi một khoa học x hội tập ã
trung nghiên cứu một lĩnh vực nhất định của đời sống x hội. ã
Đối tượng của X hội học là mặt x hội, những quan hệ x hội ã ã ã
của con người trên các lĩnh vực trong toàn bộ thực tại x hội.ã
2.1. Khách thể nghiên cứu của x hội họcã
2.2. Đối tượng nghiên cứu của x hội họcã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
2.2. Đối tượng nghiên cứu của x hội họcã
2.2. Đối tượng nghiên cứu của x hội họcã
Một là: Nghiên cứu những hình thức và mức độ biểu hiện của
các hiện tượng xã hội, các quá trình xã hội.
Một là: Nghiên cứu những hình thức và mức độ biểu hiện của
các hiện tượng xã hội, các quá trình xã hội.
Hai là: Nghiên cứu những nguyên nhân, động cơ của những
hành động xã hội, những biến đổi xã hội, quá trình xã hội, v.v.
Hai là: Nghiên cứu những nguyên nhân, động cơ của những
hành động xã hội, những biến đổi xã hội, quá trình xã hội, v.v.
Ba là: Chỉ ra xu hướng của những quá trình xã hội, từ đó đưa ra
các dự báo về sự biến đổi xã hội.
Ba là: Chỉ ra xu hướng của những quá trình xã hội, từ đó đưa ra
các dự báo về sự biến đổi xã hội.
Bốn là: Chỉ ra những vấn đề mang tính quy luật trong các lĩnh
vực của thực tại xã hội và trong các hành vi của quần chúng.
Bốn là: Chỉ ra những vấn đề mang tính quy luật trong các lĩnh
vực của thực tại xã hội và trong các hành vi của quần chúng.
Biểu hiện cụ thể của mặt x hội là: 4 khía cạnh sau:ã
Biểu hiện cụ thể của mặt x hội là: 4 khía cạnh sau:ã
3. Chức năng của x hội họcã
a. Chức năng nhận thức:
Cung cấp hệ thống các tri thức khoa học (các khái niệm,
lý thuyết, phương pháp nghiên cứu, phương pháp và kỹ
thuật điều tra xã hội học) giúp ta nắm bắt và nhận diện
đúng thực trạng xã hội.
Góp phần bổ sung và hoàn thiện thế giới quan cho các
nhà lãnh đạo quản lý; đồng thời giải thích những nguyên
nhân, động cơ của hành động xã hội cũng như những biến
đổi xã hội.
Vạch ra những vấn đề mang tính qui luật về sự vận động
và phát triển của xã hội.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét