Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

Tài liệu Quyết định số 1626/1997/QĐ-BKHCNMT ppt

3.2. Yêu cầu kỹ thuật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai hoặc nước uống đóng chai
phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Phụ lục 2 hoặc Phụ lục 3 của quy định này, nhãn sản
phẩm phải ghi theo các nội dung và yêu cầu tại Phụ lục 4 của quy định này.
3.3. Nguyên tắc, phương thức, nội dung và thủ tục kiểm tra Nhà nước về chất lượng nước
khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai theo quy chế kiểm tra Nhà nước về
chất lượng thực phẩm nhập khẩu của Bộ Y tế.
4. THANH TRA, KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG
THIÊN NHIÊN ĐÓNG HAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
4.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và
nước uống đóng chai phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền về chất
lượng và an toàn vệ sinh theo quy định này.
Các lô hàng nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai nhập khẩu phải
được kiểm tra chất lượng bởi các cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng do Bộ Y tế và
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường chỉ định.
4.2. Thanh tra vệ sinh của Bộ Y tế phối hợp với Thanh tra Tiêu chuẩn Đo lượng Chất
lượng và Cục quản lý thị trường tiến hành thanh tra chất lượng và các điều kiện vệ sinh
của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các mặt hàng nước khoáng thiên nhiên
đóng chai và nước uống đóng chai theo quy định này.
PHỤLỤC 1
THUẬT NGỮ
1.1. "Nước khoáng thiên nhiên đóng chai" (1)
(Bottled natural mineral water)
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai là nước uống đóng chai có sự khác biệt rõ ràng với
các loại nước uống thông thường khác bởi một số đặc trưng sau:
a. Chứa một số muối khoáng nhất định, với các tỷ lệ tương đối giữa chúng và có mặt các
nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác.
b. Lấy trực tiếp bởi các nguồn tự nhiên từ giếng khoan của các mạch nước ngầm.
c. Bền vững về thành phần và ổn định về lưu lượng và nhiệt độ cho dù có các biến động
tự nhiên.
d. Khai thác dưới các điều kiện đảm bảo duy trì độ sạch về vi sinh tại nguồn.
đ. Đóng chai tại nguồn với các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt.
e. Được xử lý bằng các phương pháp quy định và đáp ứng các yêu cầu chất lượng, vệ
sinh quy định tại Phụ lục 2.
f. Khống được pha đường, bổ sung chất khoáng, hoặc bất kỳ một chất phụ gia nào khác
trừ khí cacbondioxit (CO2).
1.2. "Nước khoáng thiên nhiên có ga tự nhiên"
(Naturally carbonated natural mineral water)
Nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý và đóng chai có chứa cùng hàm lượng khí
cabondioxit (CO2) như nước khoáng tại nguồn nước.
1.3. "Nước khoáng thiên nhiên có ga" (2)
(Carbonnated natural mineral water)
Nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý và đóng chai chứa khí carbondioxit (CO2)
có nguồn gốc không phải từ nguồn nước.
1.3. "Nước uống đóng chai" (3)
(Bottled drinking water)
Nước dùng để uống được đóng chai không phải là nước khoáng thiên nhiên và có các đặc
điểm sau:
a. Lấy từ các giếng khoan của các mạch nước ngầm hoặc từ nguồn cấp nước đô thị và qua
xử lý bằng các phương pháp phù hợp.
b. Đóng chai tại nguồn nước nếu được sản xuất từ nước ngầm và đảm bảo các yêu cầu về
chất lượng vệ sinh quy định tại Phụ lục 3.
1.4. "Nhãn sản phẩm"
(Label)
Thẻ, dấu hiệu, hình ảnh hoặc một hình thức mô tả được viết, in, ghi, khắc nổi, khắc chìm
hoặc gắn vào sản phẩm nhằm cung cấp các thông tin về bản chất sản phẩm đó.
1.5. "Ghi nhãn" (4)
(Labelling)
Dùng chữ viết hoặc hình ảnh để trình bày các nội dung của nhãn sản phẩm.
(1) Dựa trên định nghĩa của FAO/WHO trong Codex Stan 108-1981
(2) Khí Carbindioxit (CO2) dùng để nạp vào nước khoáng phải là khí carbondioxit có
chất lượng dùng cho thực phẩm.
(3) Dựa trên định nghĩa trong hướng dẫn của WHO năm 1993.
(4) Theo Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn ban hành theo Quyết định
số 23/TĐC-QĐ ngày 20 tháng 02 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng.
PHỤ LỤC 2
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
2.1. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải được sản xuất theo quy trình công nghệ đã
được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải được sản xuất trực tiếp từ nguồn nước
ngầm đã được cơ quan Y tế chứng nhận đảm bảo yêu cầu vệ sinh, thích hợp để sử dụng
cho người và đã được Bộ Công nghiệp hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép khai thác để
sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai.
2.3. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai chỉ có thể xử lý theo một hoặc kết hợp các
phương pháp xử lý dưới đây nếu các phương pháp đó không làm thay đổi thành phần chủ
yếu của nước khoáng so với nguồn:
a. Tách các thành phần không bền bằng cách gạn,lọc.
b. Sục khí giầu oxy.
c. Khử hoặc nạp khí cacbondioxit.
d. Tiệt trùng bằng tia cực tím.
e. Xử lý bằng Ozon
2.4. Bao bì đựng nước khoáng thiên nhiên phải là bao bì chuyên dùng cho thực phẩm có
thể tích phù hợp, được niêm kín để đề phòng việc nhiễm bẩn hoặc giả mạo. Trên bao bì
phải có nhãn sản phẩm ghi các nội dung phù hợp với quy định tại Phụ lục 4.
2.5. Nguồn nước và hệ thống thiết bị để sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải
đảm bảo:
a. Nguồn nước khoáng và điểm nước phun phải được bảo vệ thích hợp để tránh bị ô
nhiễm trong quá trình sản xuất.
b. Hệ thống thiết bị tiếp nhận nước, các ống dẫn hoặc bồn chứa phải làm bằng vật liệu
thích hợp không gây thôi nhiễm chất lạ vào nước khoáng. Các trang bị sản xuất, làm sạch
và làm khô chai phải thoả mãn các yêu cầu vệ sinh.
2.6. Chất lượng của nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải phù hợp với các yêu cầu quy
định trong bảng dưới đây:
Các chỉ tiêu Mức yêu cầu Phương pháp thử
A. Yêu cầu về cảm quan

1. Mùi, vị Đặc trưng mùi vị
của loại nước
khoáng, không
có mùi lạ
TCVN 2653 - 78
2. Màu sắc, thang màu coban, không lớn
hơn, mg/l
10 ISO 7887 - 1985
3. Độ đục, không lớn hơn, mg SiO2/l 10 ISO 7027 - 1990
B. Yêu cầu về hoá lý
(*)
4. Tổng chất rắn hoà tan, mg/l Phụ lục A của TCVN
6053 - 1995(ISO 9696
- 1992)
5. H/lượng chất hữu cơ, không lớn hơn,
mgO2/l
3 AOAC 1990 tập 1
chương 11
6. H/lượng Nitrat, không lớn hơn, mg/l 50 ISO 7890 - 1986
7. H/lượng Nitrit, không lớn hơn, mg/l 0,02 ISO 6777 - 1984
8. H/lượng dihydrosunfua, không lớn hơn,
mg/l
0,05 ISO 10530 - 1992
9. H/lượng Antimoan, không lớn hơn, mg/l 0,005 AOAC 1990 tập 1
chương 9
10. H/lượng Borat (tính theo B), mg/l 5,0 ISO 9390 - 1990
11. H/lượng Phenol, g/l 0,5 TCVN 6199/1 - 1995
(ISO 8165/1- 1992)
12. Chất hoạt động bề mặt, mg/l 0,2 ISO 7875 - 1984
13. H/lượng đồng, không lớn hơn, mg/l 1 ISO 8288 - 1986
14. H/lượng kẽm, không lớn hơn, mg/l 5 ISO 8288 - 1986
15. H/lượng mangan, không lớn hơn, mg/l 2,0 TCVN 6002 - 1995
Các chỉ tiêu Mức yêu cầu Phương pháp thử
(ISO 06333 - 1986)
16. H/lượng cyanua, không lớn hơn, mg/l 0,07 ISO 6703/1 - 1984
17. H/lượng crôm, không lớn hơn, mg/l 0,05 ISO 9174 - 1990
18. H/lượng asen, không lớn hơn, mg/l 0,05 ISO 6595 - 1982
19. H/lượng cadimi, không lớn hơn, mg/l 0,003 ISO 5961 - 1994
20. H/lượng chì, không lớn hơn, mg/l 0,01 ISO 8288 - 1986
21. H/lượng thuỷ ngân, không lớn hơn, mg/l 0,001 TCVN 5989-1995 đến
TCVN 5991-1995
(ISO 5666/1-1983 đến
ISO 5666/3 -1983)
22. H/lượng selen, không lớn hơn, mg/l 0,05 ISO 9965 - 1993
23. H/lượng florua mg/l (*) ISO 10359/1 - 1992
24. H/lượng bari, không lớn hơn, mg/l 1 AOAC 1990 tập 1
chương 11
25. H/lượng niken, không lớn hơn, mg/l 0,02 ISO 8288 - 1986
26. Hydrocacbua thơm đa vòng AOAC 1990 tập 2
chương 48
(Fluoranthen, Benzo (3,4) fluoranthen;
Benzo (11, 12) fluoranthen; Benzo (3,4)
pyren; Benzo (1,12) perylen, Indeno (1,2,3-
cd) pyren) không lớn hơn, g/l
0,2
27. Tổng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật,
không lớn hơn, g/l
0,5 FAO Manuals, 1992
tập II chương 7
C. Yêu cầu về vi sinh vật

28. Coliform tổng số/250 ml 0 ISO 9308/1 - 1990
29. Faecal coliform/250 ml 0 ISO 9308/1 - 1990
30. Faecal Streptococci/250 ml 0 ISO 7899/2 - 1984
31. Pseudomonas aeruginosa/250 ml 0 ISO 8360/2 - 1988
32. Sulphit-reducing anaerobes/50ml 0 ISO 4646/2 - 1986
D. Mức nhiễm xạ

33. Tổng hoạt độ anpha (a), không lớn hơn 0,1 TCVN 6053 - 1995
Các chỉ tiêu Mức yêu cầu Phương pháp thử
Bq/l (ISO 9696 - 1992)
34. Tổng hoạt độ bêta (b), không lớn hơn
Bq/l
1 TCVN 6219 - 1995
(ISO 9697 - 1992)
(*) Tổng chất rắn hoà tan được biểu thị như sau:
-> 1500 mg/l: ghi trên nhãn "Hàm lượng khoáng cao".
-< 500 mg/l: phải ghi trên nhãn "Hàm lượng khoáng thấp".
(*) Hàm lượng Flrua (F ) được tính như sau:
- < 1, " 2 mg/l: phải ghi trên nhãn "chứa flo"
- > 2 mg/l: phải ghi trên nhãn "không dùng cho trẻ em dưới 7 tuổi".
2.7. Ngoài các yêu cầu hoá lý ghi trong bảng, phải xác định và công bố trên nhãn hàm
lượng (mg/l) natri, kali, canxi, magiê, sắt, iot, clorua, hydrocacbonat, độ pH.
2.8. Phương pháp xác định hàm lượng natri, kali, canxi, magiê, sắt, iot, clorua,
hydrocacbonat và đo độ pH theo các phương pháp tương ứng quy định tại phụ lục 3.
PHỤ LỤC 3
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
3.1. Nước uống đóng chai phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được
đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
3.2. Nước uống đóng chai phải được sản xuất từ nguồn nước được cơ quan y tế có thẩm
quyền chứng nhận đảm bảo yêu cầu vệ sinh phù hợp cho người sử dụng. Đối với nước
uống đóng chai sản xuất từ nguồn nước ngầm phải có giấy phép khai thác nguồn nước
của Bộ Công nghiệp hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3.3. Hệ thống thiết bị xử lý nước và đóng chai phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh theo quy
định tại mục (b) điểm 2.5 phụ lục 2. Nguồn nước phải được bảo vệ tránh các khả năng có
thể gây ô nhiễm.
3.4. Bao bì đựng nước uống đóng chai phải là bao bì chuyên dùng cho thực phẩm và phải
được niêm kín thích hợp để đề phòng bị nhiễm bẩn hoặc giả mạo.
3.5. Chất lượng nước uống đóng chai phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong bảng
dưới đây:
Tên chỉ tiêu Mức yêu cầu Phương pháp thử
A. Yêu cầu về cảm quan

1. Mùi, vị Không phát
hiện mùi vị lạ
TCVN 2653-78
2. Màu sắc theo thang coban, không lớn hơn,
mg/l
5 ISO 7887-1985
3. Độ đục, không lớn hơn, mg SiO2/l 5 ISO 7027-1990
B. Yêu cầu về hoá lý

4. pH 6,5 - 8,5 AOAC 1990, tập 1
chương 11
5. H/lượng clorua, không lớn hơn, mg/l 250 ISO 9297-1989
6. H/lượng sunfat, không lớn hơn, mg/l 250 ISO 9280-1990
7. H/lượng natri, không lớn hơn, mg/l 200 ISO 9964/1-1993
8. H/lượng kali, không lớn hơn, mg/l 12 ISO 9964/2-1993
9. H/lượng nhôm tổng số, không lớn hơn, mg/l 0,2 ISO 12020-1997
10. Độ cứng tổng số, không lớn hơn, mg Ca
++
/l 60 AOAC 1990, tập 1
chương 11
11. Độ kiềm, không nhỏ hơn, mg HCO
3
-/l 30 AOAC 1990, tập 1
chương 11
12. Tổng hàm lượng chất rắn hoà tan, không
lớn hơn, mg/l
1000 Phụ lục A của TCVN
6053-1995 (ISO 9696-
1992)
13. H/lượng nitrat, không lớn hơn, mg/l 50 ISO 7890-1986
14. H/lượng nitrit, không lớn hơn, mg/l 0,02 ISO 6777-1984
15. H/lượng ammoni, không lớn hơn, mg/l 1,5 TCVN 5988-1995
(ISO 5664-1984)
16. Chỉ số pecmanganat, không lớn hơn, mg
O2/l
5 ISO 8467-1993
17. H/lượng dihydrosunphua, không lớn hơn,
mg/l
0,5 ISO 10530-1992
18. H/lượng phenol, không lớn hơn, g/l 0,5 TCVN 6199/1-1995
(ISO 8165/1-1992)
Tên chỉ tiêu Mức yêu cầu Phương pháp thử
19. H/lượng chất hoạt động bề mặt, không lớn
hơn, mg/l
0,2 ISO 7875-1984
20. H/lượng sắt, không lớn hơn, mg/l 0,3 ISO 6332-1988
21. H/lượng mangan, không lớn hơn, mg/l 0,5 TCVN 6002-1995
(ISO 6333-1986)
22. H/lượng đồng, không lớn hơn, mg/l 2,0 ISO 8288-1986
23. H/lượng kẽm, không lớn hơn, mg/l 3,0 ISO 8288-1986
24. H/lượng florua, không lớn hơn, mg/l 1,5 ISO 10359/1-1992
25. H/lượng bạc, không lớn hơn, mg/l 0,01 AOAC 1990, tập 1
chương 11
26. H/lượng Borat (tính theo B), không lớn
hơn, mg/l
0,3 ISO 9390-1990
27. H/lượng bari, không lớn hơn, mg/l 0,7 AOAC 1990, tập 1
chương 11
28. H/lượng antimoan, không lớn hơn, mg/l 0,005 AOAC 1990, tập 1
chương 9
29. H/lượng asen, không lớn hơn, mg/l 0,01 ISO 6595-1982
30. H/lượng cadimi, không lớn hơn, mg/l 0,003 ISO 5961-1994
31. H/lượng cyanua, không lớn hơn, mg/l 0,07 ISO 6703/1-1984
32. H/lượng crôm, không lớn hơn, mg/l 0,05 ISO 9174-1990
33. H/lượng thuỷ ngân, không lớn hơn, mg/l 0,001 TCVN 5989-1995đến
TCVN 5991-1995
(ISO 5666/1-1983 đến
ISO 5666/3-1983)
34. H/lượng niken, không lớn hơn, mg/l 0,02 ISO 8288-1986
35. H/lượng chì, không lớn hơn, mg/l 0,01 ISO 8288-1986
36. H/lượng selen, không lớn hơn, mg/l 0,01 ISO 9965-1993
37. H/lượng các hydrocacbon thơm đa vòng AOAC 1990, tập II
chương 48
[fluaranthen, benzo (3.4) fluaranthen; benzo
(11,12) fluaranthen; benzo (1,12) perylen;
indeno (1,2,3-cd) pyren, benzo (3,4) pyren],
0,2
Tên chỉ tiêu Mức yêu cầu Phương pháp thử
không lớn hơn, g/l
38. Tổng dư lượng thuốc bảo vệ thực vật,
không lớn hơn g/l
0,5 FAO Manuals 1992,
tập II, chương 7-1992
C. Yêu cầu về vi sinh vật

39. Coliform tổng số/250 ml 0 ISO 9308/1-1990
40. Faecal coliform/250 ml 0 ISO 9308/1-1990
41. Faecal Streptococci/250 ml 0 ISO 7899/2-1984
42. Sulphit-reducing anaerobes/50ml 0 ISO 6461/2-1986
D. Mức nhiễm xạ

43. Tổng hoạt độ anpha (a), không lớn hơn Bq/l 0,1 TCVN 6053-1995
(ISO 9696-1992)
44. Tổng hoạt độ bêta (b), không lớn hơn Bq/l 1 TCVN 6291-1995
(ISO 09697-1992)
PHỤ LỤC 4
GHI NHÃN NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC UỐNG
ĐÓNG CHAI
4.1. Quy định chung
4.1.1. Ghi nhãn nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tuân theo các
yêu cầu của Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn ban hành theo Quyết
định số 23/TĐC-QĐ ngày 20 02 năm 1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng và các quy định trong Phụ lục này.
4.1.2. Không ghi nhãn các xác nhận liên quan đến dược lý hoặc hiệu quả điều trị bệnh lý
đối với người tiêu dùng.
4.1.3. Ngôn ngữ dùng để ghi nhãn quy định tại điểm 5.2 của Quy định tạm thời về ghi
nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
4.2. Ghi nhãn nước khoáng thiên nhiên đóng chai
4.2.1. Nội dụng bắt buộc ghi nhãn:
4.2.1.1. Tên của nước khoáng thiên nhiên.
a. Sử dụng tên chính thức "Nước khoáng thiên nhiên" kết hợp với tên thương mại hoặc
địa danh của nguồn nước đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai.
Thí dụ:
NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN
KIM BÔI
b. Sử dụng tên "Nước khoáng thiên nhiên có ga tự nhiên" đối với các loại nước khoáng
thiên nhiên đóng chai có hàm lượng khí CO2 như tại nguồn nước.
Thí dụ:
NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN CÓ GA TỰ NHIÊN
VĨNH HẢO
c. Sử dụng tên "Nước khoáng thiên nhiên có ga" đối với các loại nước khoáng thiên nhiên
có nạp thêm khí CO2 thực phẩm.
Thí dụ:
NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN CÓ GA
VITAL
d. Công bố bên cạnh tên các xác nhận về các đặc trưng của nước khoáng thiên nhiên
đóng chai đối với các trường hợp sau:
1. "Hàm lượng khoáng cao" (Rich in mineral salts)
Đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai có tổng hàm lượng chất rắn hoà tan lớn hơn
1500 mg/l.
2. "Hàm lượng khoáng thấp" (Low mineral content)
Đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai có tổng hàm lượng chất rắn hoà tàn nhỏ hơn
500 mg/l.
3. "Kiềm" (Alkaline)
Đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai chứa hàm lượng HCO3- lớn hơn 600 mg/l.
4. "Axit" (Acidulous)
Đối với nước khoáng thiên nhiên chứa khi cacbondioxit tự do lớn hơn 250 mg/l.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét