THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Tuần 29 (Từ tiết 103 đến tiết 105)
Tiết 105
Hớng dẫn đọc thêm
Tiếng mẹ đẻ-Nguồn giải phóng các
dân tộc bị áp bức
Nguyễn An Ninh
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nắm đợc những nét chính về nội dung, nghệ thuật của bài chính luận
xuất sắc này, nắm đợc ý nghĩa thời sự của vấn đề lập luận.Thấy đợc sức thuyết phục
và tấm lòng của tác giả thể hiện trong bài viết.
B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc,
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
Quan niệm của Phan Châu Trinh về luân lí xã hội?
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Hs làm việc với Sgk
Nguyễn An Ninh (1900-1943)
Nhà văn, nhà báo, nhà yêu nớc nổi tiếng trớc cách
mạng tháng Tám 1945
Quê: xã Mĩ Hoà, huyện Hóc Môn, tỉnh Gia Định
(nay thuộc thành phố Hồ Chí Minh)
-Tốt nghiệp đại học Xooc-bon (Sorbonne) Pháp
năm 1920, ông đã đi nhiều nớc châu Âu tìm hiểu
Thực tế. Năm 1922, ông trở về nớc. Ông nhiều lần
bị thực dân Pháp bắt tù đày vì viết baó, diễn thuyết
Học kì hai
5
THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
chống đế quốc.
Năm1939, ông bị đi đày ở Côn Đảo, bị thực dân
Pháp hành hạ đến kiệt sức và chết trong tù 1943.
Xuất xứ:
Bài chính luận này, đợc đăng trên báo Tiếng
chuông rè tháng 12 /1925 với bút danh Nguyễn
Tịnh
Bài viết là một văn bản chính
luận xuất sắc
II. Hớng dẫn đọc thêm
Lí do:
+Nội dung đề cập một vấn đề về đời sống chính trị
xã hội
+Sử dụng ngôn ngữ chính luận
+ Hệ thống luận điểm. luận cứ rõ ràng
+ Có đánh giá, bàn bạc, phê phán
+Thể hiện rõ thái độ lập trờng của ngời viết.
Vấn đề chính của bài viết?
-Vai trò của tiếng mẹ đẻ-nguồn giải phóng các dân
tộc bị áp bức.
Cách đặt vấn đề của tác giả
Phê phán để ngầm khẳng định (Phủ định để khẳng
định)
Những hiện tợng tác giả đặt
vấn đề phê phán
+Hiện tợng Tây hoá (học đòi)
+Dẫn chứng cụ thể: Bập bẹ năm ba tiếng Tây, nớc,
rợu khai vị, cóp nhặt những cái tầm thờng của Tây
phơng
Cách phê phán của tác giả?
Nhẹ nhàng, thâm thuý, sâu sắc (dùng từ ngữ, dẫn
chứng chính xác )
Tác giả đứng trên lập trờng của dân tộc để phê
phán (Tinh thần dân tộc, yêu nớc)
Theo quan niệm của tác giả
tiếng mẹ đẻ-nguồn giải
phóng các dân tộc, vì sao?
+Tiếng mẹ đẻ có tầm quan trọng với vận
mệnh dân tộc (dẫn chứng: nó tự phổ biến các kiến
thức khoa học của châu Âu cho ngời Việt)
+Lí lẽ lập luận: ngời Việt từ chối tiếng mẹ đẻ đồng
nghĩa với tự do của mình.
+Quan hệ giữa tiếng mẹ đẻ với tiếng nớc ngoài
Tính khoa học trong quan
niệm về mối quan hệ giữa
tiếng mẹ đẻ và tiếng nớc
ngoài của tác giả?
*Quan niệm đúng đắn:
- Chỉ ngời Việt mới hiểu ngôn ngữ Việt
- Tiếng mẹ đẻ là cơ sở để hiểu tiéng nớc ngoài
- Con ngời cần biết nhièu thứ tiếng
Tính chất thời sự của bài
viết?
+Thời kì bài viết ra đời: giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc, nhng khuyến khích tiếp thu tinh hoa văn
hoá phơng Tây (học tiếng Pháp)
+Thời đại chúng ta: yêu cầu học ngoại ngữ
Bài sau: Ba cống hiến
Tuần 30 (Từ tiết 106 đến tiết 108)
Học kì hai
6
THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Tiết 106 và 107
Ba cống hiến vĩ đại của Các mác
Ăng-ghen
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nắm đợc những đánh giá của ăng-ghen về những cống hiến vĩ đại của
Các Mác.
Nắm đợc thao tác lập luận tăng tiến mà ăng-ghen sử dụng trong bài viết.
B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc,
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Hs làm việc với Sgk
ăng-ghen (1820-1895)
Nhà triết học, nhà lí luận và hoạt động cách mạng,
lãnh tụ của giai cấp vô sản toàn thế giới
Ông là ngời Đức, nhng sống ở Anh và mất tại đó
năm 1895
Năm 1844, ông gặp và kết bạn thân với Các Mác
Các Mác (1818-1883)
Nhà triết học, nhà lí luận và hoạt động cách mạng,
lãnh tụ của giai cấp vô sản trên toàn thế giới.
Ông là ngời Đức. Do hoạt động chính trị, nên ông
phải di chuyển và sống ở nhiều nớc; sau đó sang ở
hẳn tại Luân Đôn
Mác qua đời ngày 14/3/1883, an táng tại nghĩa
Học kì hai
7
THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
trang Hai-ghết (Luân Đôn).
Xuất xứ:
Bài phát biểu của ăng-ghen đọc trớc mộ Các Mác
là một bài văn nghị luận tiêu biểu và có giá trị văn
chơng
Nêu bố cục của bài viết?
2. Bố cục
Ba phần
Phần một: Từ đầu ấy gây ra
(Thời điểm Các Mác vĩnh biệt cuộc đời)
Phần hai: Tiếp đó dù ngời đó không làm gì thêm
nữa (những cống hiến to lớn của Mác với cuộc
sống nhân loại)
Phần ba: Còn lại
Đánh giá sự cống hiến vĩ đại của Các Mác
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Thời gian không gian và một con ngời
Thời điểm Mác vĩnh biệt
cuộc đời đợc giới thiệu nh thế
nào?
-Không gian: một căn phòng nhỏ
-Thời khắc: chiều 14/3/1883, lúc 3 giờ kém 15 phút
-Các Mác: ra đi, một vĩ nhân đã vĩnh biệt cõi đời
Cách giới thiệu: ngắn gọn, sâu sắc nhà t tởng vĩ
đại nhất trong số những nhà t tởng hiện đại
ý nghĩa của hai từ hiện đại?
-Hiện đại: Sự vợt trội hơn hẳn trong t tởng của Các
Mác. Tính cách mạng, tính chất mới mẻ và sáng tạo
của Các Mác.
-Cách giới thiệu gây ấn tợng, để ngời đọc, ngời
nghe theo dõi tiếp phần sau.
Tiết hai
2. Những cống hiến vĩ đại của Câc Mác
Cống hiến thứ nhất:
Hs làm việc với Sgk
Tìm ra quy luật phát triển của lịch sử loài ngời
Bản chất của quy luật đó:
Cơ sở hạ tầng quyết định thợng tầng kiến trúc
Nghĩa là: t liệu sản xuất, cách sản xuất, trình độ
phát triển kinh tế (cơ sở hạ tầng) quyết định hònh
thức, thể chế nhà nớc, tôn giáo, văn học, nghệ thuật
(kiến trúc thợng tầng)
Nêu cống hiến thứ hai?
Cống hiến thứ hai:
Mác tìm ra quy luật vận động riêng của phơng
thức sản xuất t bản chủ nghĩa hiện nay và của xã
hội t sản do phơng thức đó đẻ ra
Đó là quy luật giá trị thặng d
(Phần giá trị dôi ra so với khoản tiền phải chi để
làm sản phẩm ấy. Do nhà t bản kéo dài giờ làm việc
và tăng cờng độ lao động)
Học kì hai
8
THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Nêu cống hiến thứ ba?
Cống hiến thứ ba:
Cống hiến quan trọng hơn cả
Biến lí thuyết cách mạng thành hành động cách
mạng, đó là sự kết hợp giữa lí luận và thực tiễn
Trật tự lập luận mà tác giả sử
dụng trong phần này?
+Trật tự tăng tiến
+Cống hiến sau lớn hơn cống hiến trớc, mặc dù chỉ
một cống hiến cũng đủ vĩ đại
+ So sánh với cống hiến của Đác-uyn quy luật của
Mác nh ánh sáng xuất hiện đối lập bóng tối mà
các nhà kinh tế học, các nhà phê bình xã hội chủ
nghĩa đều mò mẫm
+Luận điểm, luận cứ rõ ràng:
Giống nh Đác-uyn (luận điểm)
Sự thật đơn giản phủ kín (luận cứ)
Ngời đọc, ngời nghe hiểu Mác từ hai phơng diện:
con ngời phát mình khám phá, con ngời của hoạt
động thực tiễn.
Cao hơn thế Khoa học đối với Mác là một động
lực lịch sử, một lực lợng cách mạng bởi vì Mác là
một nhà cách mạng!
Bài viết không nói nhiều về
cái chết của Mác, mà nhấn
mạnh sự cống hiến của ngời
Vì sao?
*Với nhân loại Các Mác bất tử
*Nét độc đáo của bài viết, ý định của ngời viết:
nhấn mạnh ý nghĩa cuộc đời Mác, nhấn mạnh đóng
góp của mác cho nhân loại!
Hs làm việc với Sgk
3. Tình cảm xót thơng của ăng-ghen với Mác
-Đề cao, ca ngợi
-Ca ngợi công lao của Mác: khẳng định sự vợt trội
Phải xuất phát từ những cơ sở đó (phát minh của
Mác) mà giải thích những cái kia chứ không phải
ngợc lại nh từ trớc tới nayngời tađã làm
Tiếc thơng vô hạn: ông mất đi, hàng triệu ng-
ời đã tôn kính, yêu mến và thơng khóc ông
Lời kết : ông có thể có nhiều kẻ đối địch, nhng cha
chắc có một kẻ thù riêng nào cả, tên tuổi và sự
nghiệp của ông đời đời sống mãi
ý nghĩa của những lời ngợi
ca tiếc thơng đó?
+Mác chống lại bất công, cờng quyền, bạo lực
+Mác bênh vực những ngời lao động cùng khổ,
tham gia vào sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản
hiện đại
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
Phong cách ngôn ngữ chính luận
Học kì hai
9
THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Tuần 30 (Từ tiết 106 đến tiết 108)
Tiết 108
Phong cách ngôn ngữ chính luận
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nắm đợc khái niệm ngôn ngữ chính luận, các loại văn bản chính luận
và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận. Biết vận dụng những hiểu biết nói
trên vào việc đọc-hiểu văn bản và làm văn.
B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc,
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận
Hs làm việc với Sgk
-Phong cách ngôn ngữ chính luận:
Là phong cách ngôn ngữ dùng trong những văn bản
trình bày t tởng, lập trờng thái độ, đối với những
vấn đề thiết thực, nóng bỏng của đời sống xã hội,
đặc biệt trong các lình vực chính trị, xã hội .
Những văn bản này đợc gọi chung là văn bản chính
luận.
Văn bản chính luận thời xa -Hịch, cáo, th sách, chiếu, biểu (chủ yếu bằng chữ
Hán)
Văn bản chính luận hiện đại -Cơng lĩnh, tuyên bố, tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu
triệu, các bài bình luận, xã luận, các báo cáo,
Học kì hai
10
THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
tham luận, phát biểu trong hội thảo, hội nghị
Thể loại? mục đích văn bản?
Tuyên ngôn độc lập
+Thể loại: văn chính luận
+Mục đích: tuyên ngôn dựng nớc của nguyên thủ
quốc gia
Thái độ, quan điểm của ngời
viết?
-Bác dẫn lời của bản tuyên ngôn độc lập nớc Mĩ
năm 1776 và tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền năm 1791 của Pháp làm cơ sở của chân lí và
lẽ phải.
-Thái độ đàng hoàng, dõng dạc, giọng văn hùng
hồn, đanh thép. Ngời viết đứng trên lập trờng dân
tộc, nguyện vọng của dân tộc để viết bản tuyên
ngôn lịch sử này.
Thể loại? mục đích văn bản
Cao trào chống Nhật
+Thể loại: văn chính luận
+ Mục đích: Tổng kết một giai đoạn cách mạng
Thái độ? quan điểm của ngời
viết?
- Đứng trên lập trờng dân tộc
- Lập trờng của những ngời cộng sản, trong sự
nghiệp chống đế quốc và phát xít giành tự do độc
lập cho dân tộc.
So sánh:
2. Nhận xét về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận
Nghị luận
dùng để chỉ một loại thao tác (phơng pháp) t duy.
diễn giải, bàn bạc, lập luận .trong hệ thống các thao
tác nh: miêu tả, tự sự, thuyết minh, nghị luận, văn
học, đời sống.
để chỉ một loại văn bản (văn nghị luận)
để chỉ một kiểu làm văn trong nhà trờng.
Chính luận
Khái niệm: chỉ một phong cách ngôn ngữ trong văn
bản(chính trị) nhằm trình bày quan điểm chính trị
của một đảng phái, đoàn thể
Ngôn ngữ chính luận: dùng để chỉ ngôn ngữ chủ
yếu đợc sử dụng trong các văn bản chính luận,
không giống với ngôn ngữ hành chính, nghệ
thuật từ cách thức sử dụng đến hiệu quả tu từ. Nó
là phong cách ngôn ngữ độc lập với các phong
cách khác.
II.Củng cố
Luyện tập:
Bài số 1
Hs làm việc theo nhóm
+Sử dụng từ ngữ chung
+Sử dụng lớp từ ngữ riêng (từ chính trị): yêu nớc
nớc, truyền thống, xâm lăng, bán nớc, cớp nớc. Để
từ đó Bác nêu rõ lập trờng quan điểm, khẳng định
Học kì hai
11
THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
sức mạnh của lòng yêu nớc
+Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh: kết thành làn
sóng, lớt qua, nhấn chìm
+Sử dụng linh hoạt nhiều kiểu câu (2 câu ngắn, 1
câu dài), câu tờng thuật, câu miêu tả.
Hs làm việc theo nhóm
Bài tập số 2
-Bác nêu rõ tình thế: chúng ta buộc phải chiến đấu
-Sử dụng lớp từ chính trị: hoà bình, cớp nớc, hi
sinh, mất nớc, nô lệ. Thể hiện rõ lập trờng quan
điểm của ta và âm mu cớp nớc ta của thực dân
Pháp. Hai từ càng càng, đặt trong mối quan hệ ta
Pháp thể hiện rõ tình thế cụ thể lúc đó
-Chúng ta chiến đấu bằng vũ khí: bất kì đàn ông
giữ gìn đất nớc. Các từ ngữ: súng, gơm, cuốc
thuổng, gậy gộc. khẳng định: đó là cuộc chiến
tranh nhân dân
-Thể hiện niềm tin vào chiến thắng: những từ nhất
định thắng lợi, độc lập, thống nhất. Khẳng định
niềm tin chiến thắng của chúng ta.
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
Một thời đại trong thi ca
Học kì hai
12
THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Tuần 31 (Từ tiết 109 đến tiết 111)
Tiết 109 và 110
Một thời đại trong thi ca
(trích)
Hoài Thanh
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nắm đợc quan niệm của tác giả về thơ mới qua vấn đề cốt yếu tinh
thần thơ mới. Thấy đợc cách diễn đạt tế nhị, tài hoa, đầy sức thuyết phục của tác giả
trong đoạn trích.
B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Thi nhân Việt Nam
+Giáo án lên lớp cá nhân
C. Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc,
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào phong cách ngôn ngữ chính luận?
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1. tác giả
Hs làm việc với Sgk
Hoài Thanh (1909-1982)
Tên khai sinh: Nguyễn Đức Nguyên
Quê: Nghi trung, Nghi Lộc, Nghệ An, xuất thân
trong một gia đình nhà Nho nghèo.
Tham gia các phong trào yêu nớc ngay từ thời đi
Học kì hai
13
THPT Lê Viết Thuật-Giáo án ngữ văn 11- Chơng trình chuẩn-Nguyễn Viết Nhị
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Học. Năm 2000 đợc nhà nớc tặng giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học và nghệ thuật
Tác phẩm:
+Văn chơng và hành động (1936)
+Thi nhân Việt Nam (1942)
+Quyền sống của con ngời trong truyện Kiều của
Nguyễn Du (1949)
+Nói chuyện thơ kháng chiến (1950)
+Phê bình và tiểu luận (ba tập: 1960, 1965, 1971)
Hoài Thanh có biệt tài trong thẩm thơ, ông lấy
hồn tôi để hiểu hồn ngời. Cách phê bình của ông
nhẹ nhàng, tinh tế, tài hoa và luôn thấp thoáng nụ
cời hóm hỉnh!
Hs làm việc với Sgk
Nêu xuất xứ của văn bản
2. Văn bản
-Đoạn trích là phần cuối của tiểu luận một thời đại
trong thi ca
(Tiểu luận mở đầu cuốn thi nhân Việt Nam-Là
công trình tổng kết có giá trị về phong trào thơ mới
lãng mạn 1930-1945)
-Văn bản nghị luận về một vấn đề văn học
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Tinh thần thơ mới
Hs văn bản Sgk
Luận điểm chính của đoạn
trích có thể thể hiện bằng sơ
đồ, hãy trình bày?
Một thời đại trong thi ca
Nguyên tắc: so sánh giữa bài
hay với bài hay, giữa thơ cũ và
thơ mới, so sánh trên đại thể
Tinh thần thơ mới là ở chữ tôi
Cách phân tích, thẩm bình
của Hoài Thanh?
+Ngày trớc là chữ Ta
+Bây giờ là chữ Tôi
Chữ tôi ngày trớc phải ẩn sau chữ ta, chữ tôi bây
giờ theo ý nghĩa tuyệt đối
+Cái Tôi bây giờ đáng thơng tội nghiệp, nó không
còn cốt cách hiên ngang, nó rên rỉ, khổ sở, thảm
hại, đầy bi kịch.
+Họ giải quyết bi kịch bằng cách gửi cả hồn mình
vào tiếng Việt. Coi tiếng Việt là vong hồn của thế
hệ đã qua
-Tác giả đặt ra nguyên tắc Muốn hiểu tinh thần
thơ cho đúng đắn phải sánh bài hay với bài hay
Học kì hai
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét