Tuần: 07 Ngày soạn:
10/10/2007
TIẾT: 14 Ngày dạy: 15/10/2007
Lớp 7
BÀI 3 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu : Qua bài này HS:
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
II. Nội dung chuẩn bò .
a. Giáo viên:
− Bảng tính chuyển đổi các phép tóan thông thường và các phép toán viết trong công thức
trên ô tính của bảng tính.
− Mẫu nhập công thức trong ô tính.
− Một số bài mẫu có minh họa cho việc công thức sử dụng đòa chỉ ô tính và không sử dụng
đòa chỉ ô tính.
− Phiếu giao bài tập cho HS
− Một số tệp Excel khác cần dùng trong bài dạy.
b. Học sinh:
− Nắm chắc các kiến thức đã học trong bài 1 & bài 2.
- Nghiên cứu trước nội dung bài 3
III. Tiến trình tổ chức bài dạy học:
Câu 1: Nêu các bước để nhập công thức ?
2. Tiến trình tổ chức hoạt động bài dạy học
5
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV: Đó là các bước để nhập công thức vào
ô tính. Và ta có thể sử dụng đòa chỉ trong
công thức tính toán của mình. Còn cách sử
dụng đòa chỉ đó như thế nào ta nghiên cứu
sang mục tiếp theo.
Hoạt động1:
3. Sử dụng đòa chỉ trong công thức
GV: Thế nào là đòa chỉ của một ô? Cho ví
dụ?
− Ta có thể tính toán với dữ liệu có
trong các ô thông qua đòa chỉ các ô, khối,
cột hoặc hàng.
GV: Nhìn những hình ảnhõ sau, em cho biết
cách tính có đòa chỉ và cách tính không
dùng đòa chỉ?
GV: Phát hình ảnh minh họa, yêu cầu HS
quan sát ở các ô A1,B1 và C1
GV: Nếu tại ô A1 ta đổi dữ liệu lại thành 6
ở trường hợp không dùng đòa chỉ ? Kết quả
có thay đổi gì không?
GV:Nếu muốn kết quả thay đổi theo giá trò
vừa sửa vào đó thì phải làm gì?
Hoạt động1:
3. Sử dụng đòa chỉ trong công thức
HS : đòa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên
hàng mà ô đó nằm trên.
Ví dụ: A2, B4, E30
Hình a. Sử dụng công thức không dùng đòa chỉ
HS: Cách tính này phải nhập giá trò các giá trò
cần tính đó vào công thức.
Hình b. Sử dụng công thức dùng đòa chỉ
HS: Cách tính này đưa các đòa chỉ của các ô có
giá trò cần tính vào ngay trong công thức.
HS : quan sát và trả lời: không thay đổi
6
Hoạt động2:
3. Tổng kết & đánh giá bài học
Củng cố:
Sử dụng đòa chỉ trong công thức để tính toán trong bảng sau:
- Tính các ô Thành tiền = Đơn giá * Số lượng.
Tính Tổng cộng bằng cách cộng đòa chỉ các ô trong cột thành tiền.
HS viết công thức ra phiếu để GV kiểm tra.
Đánh giá cuối bài :
- Trả lời các câu hỏi ở SGK .
- GV dặn dò HS về xem kó lại bài vừa học
- Bài tập về nhà:
Cho trang tính sau :
Lần lượt thực hiện các phép tính tại các ô E1,E2,E3 và F1,F2,F3 như sau :
= A1+B2 = A1*B2 = A1+B2*C1
= B2^2 = C1+D3-A1 = A1^2*D3
7
Tuần: 08 Ngày soạn:
12/10/2007
TIẾT: 15 Ngày dạy: 22/10/2007
Lớp 7
BÀI THỰC HÀNH 3
BẢNG ĐIỂM CỦA EM
I. Mục tiêu :
Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
II. Nội dung chuẩn bò .
Nếu độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thò hết dãy số quá dài, em sẽ thấy dãy các kí hiệu
#### trong ô. Khi đó cần tăng độ rộng của ô để hiển thò hết các số, em cần điều chỉnh độ rộng
cột(sẽ học trong bài sau).
GV làm mẫu việc mở rộng cột cho hoạc sinh quan sát, làm theo.
III. Tiến trình tổ chức bài dạy học:
1. Bài tập 1: Nhập Công Thức
Khởi động Excel. Sử dụng công thức để tính các giá trò sau đây trên trang tính:
a) 20 + 15 ; 20 – 15 ; 20 * 5 ; 20 / 5 ; 20
5
b) 20 + 15 * 4 ; (20 + 15) * 4 ; (20 – 15) * 4 ; 20 – (15 * 4)
c) 144 / 6 – 3 * 5 ; 144 / (6 – 3)*5 ; (144/6 – 3)*5 ; 144/(6-3)*5
d) 15
2
/4 ; (2+7)
2
/7 ; (32-7)
2
– (6+5)
3
; (188 – 12
2
)/7
2. Bài 2: Tạo Trang Tính và Nhập Công Thức
Mở trang tính mới và nhập các dữ liệu như trên:
Nhập các công thức vào các ô tính tương ứng như trong bảng:
E F G H I
1 =A1+5 =A1*5 =A1+B2 =A1*B2 =(A1+B2)*C4
2 =A1*C4 =B2 – A1 =(A1 + B2) – C4) =(A1+B2)/4 =B2^A1-C4
3 =B2*C4 =(C4-A1)/B2 =(A1+B2)/2 =(B2+C4)/2 =(A1+B2+C4)/3
8
3. Tổng kết & đánh giá bài học
- Chọn ô tính và nhấn F2 rồi chỉnh sưả¨ công thức ngay tại ô tính.
- Học sinh nhập công thức.
- Biết được đòa chỉ được sử dụng, tính toán trong công thức.
- Chuẩn bò trước cho bài thực hành sau.
Tuần: 08 Ngày soạn:
12/10/2007
TIẾT: 16 Ngày dạy: 22/10/2007
Lớp 7
BÀI THỰC HÀNH 3
BẢNG ĐIỂM CỦA EM
I. Mục tiêu :
Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
II. Nội dung chuẩn bò .
Nếu độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thò hết dãy số quá dài, em sẽ thấy dãy các kí hiệu
#### trong ô. Khi đó cần tăng độ rộng của ô để hiển thò hết các số, em cần điều chỉnh độ rộng
cột(sẽ học trong bài sau).
GV làm mẫu việc mở rộng cột cho hoạc sinh quan sát, làm theo.
III. Tiến trình tổ chức bài dạy học:
1. Bài 3: Thực hành lập và sử dụng công thức
9
Việc tính lãi suất được thực hiện theo cách:
- Số tiền gửi tháng thứ nhất = Số tiền gửi + Số tiền gửi x lãi suất
- Số tiền từ tháng thứ hai trở đi = Số tiền của tháng trước + Số tiền tháng trước x lãi suất
- Tại ô E3 nhập công thức = B2+B2*B3
Cứ như vậy tại ô E14 công thức là = E13+E13*B3
GV cho HS so sánh kết quả giữa các nhóm để các em phát hiện lỗi sai và sửalỗi cho nhau.
2. Bài 4: Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức
Tính điểm trung bình cộng: đơn giản là trung bình cộng của các điểm.
Ví dụ: Tại ô G3 =(C3+D3+E3+F3)/4
Hoặc có thể được tính: KT 15phút hệ số 1
KT 1tiết hệ số 2
KT học kì hệ số 3
Tại ô G3 =(C3+D3*1.5+E3*1.5+F3*2)/6
Lưu bảng tính với tên Bảng điểm của em
3. Tổng kết & đánh giá bài học
- Cố gắng nhập cho chính xác.
10
- Làm bài tính toán đúng.
- Thao tác nhanh và chính xác, dứt khoát
- Chuẩn bò bài 4.
Tuần: 09 Ngày soạn:
24/10/2007
TIẾT: 17 Ngày dạy: 29/10/2007
Lớp 7
Bài 4 SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu :
- Biết cách sử dụng một số hmf cơ bản như Sum, Average, Max, Min.
- Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và đòa chỉ ô tính, cũng
như đòa chỉ các khối trong công thức.
II. Nội dung chuẩn bò .
SGK, Các ví dụ mẫu.
III. Tiến trình tổ chức bài dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV: Các hàm được thiết kế sẵn, chúng được
sử dụng để thực hiện phép tính đặc biệt và
phức tạp một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Để biết các hàm đó được tính toán như thế
nào, ta sé biết qua bài học hôm nay.
Hoạt động1:
1. Hàm trong Chương trình Bảng Tính
GV: Mỗi hàm có tên hàm và phần tham số
của hàm, các tham số được liệt kê trong cặp
dấu () và cách nhau bởi dấu (,). Tên hàm
không cần phân biệt chữ hoa hay chữ thường,
nhưng phải viết đúng tên hàm. Các tham số
có thể thay đổi bởi người sử dụng.
Ví dụ: Nếu tính trung bình cộng của ba số
3,10 và 2. tính theo công thức sau :
=(3+10+2)/3
GV: Kết quả bằng bao nhiêu ?
Nếu tính bằng hàm, giúp tính công
Hoạt động1:
HS: Kết quả = 5
11
thức trên bằng cách nhập nội dung sau :
=Average(3,10,2)
GV: Kết quả bằng bao nhiêu ?
GV: Vậy sử dụng hàm với công thức kết
quả có gì thay đổi không ?
GV: Giống như trong công thức, đòa chỉ của
các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến
trong các hàm. Khi đó giá trò của hàm sẽ
được tính với các giá trò cụ thể là nội dung
dữ liệu trong các ô tính có đòa chỉ tương ứng.
Ví dụ: =Average(A1,A5)
Tính trung bình cộng của hai số trong các ô
A1 và A5.
Hoạt động2:
2. Cách sử dụng hàm
GV: Nêu các bước để nhập hàm ?
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Gõ hàm theo đúng cú pháp
- Nhấn Enter
GV: Quá trình nhập hàm vào một ô tính có
gì giống với nhập công thức.
GV: Có hai cách nhập hàm vào ô tính:
- Nhập trực tiếp như một công thức vào ô
tính.
Ví dụ: Sum(A1:A4).
Cách này đòi hỏi phải nhớ cú pháp của hàm.
- Nhập hàm bằng cách sử dụng nút lệnh
Insert Function ở bên trái thanh công
thức.
HS: Kết quả = 5
HS: sử dụng hàm với công thức kết quả không
có gì thay đổi.
HS: ghi bài
Hoạt động2:
HS: dấu = ở đầu kí tự là bắt buộc
3. Tổng kết & đánh giá bài học
- Phân biệt rõ cách nhập công thứ và nhập hàm.
- Coi lại bài và chuẩn bò bài cho tiết sau.
12
Tuần: 09 Ngày soạn:
24/10/2007
TIẾT: 18 Ngày dạy: 29/10/2007
Lớp 7
Bài 4 SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu :
- Biết cách sử dụng một số hmf cơ bản như Sum, Average, Max, Min.
- Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và đòa chỉ ô tính, cũng
như đòa chỉ các khối trong công thức.
II. Nội dung chuẩn bò .
SGK, Các ví dụ mẫu.
III. Tiến trình tổ chức bài dạy học:
Câu 1: Nêu các bước để nhập hàm ? cho ví dụ ?
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV: Trong chương trình bảng tính, ta có một số
hàm thông dụng sau.
a) Hàm tính tổng
Hàm tính tổng của một dãy số có tên là SUM.
Nhập vào ô tính : =SUM(a,b,c, )
Trong đó : a,b,c, là các biến đặt cách nhau bởi
dấu phẩy là các số hay đòa chỉ của các ô cần tính.
Ví dụ : tổng ba số 15,24,45 được tính :
=SUM(15,24,45)
Ví dụ : trong ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27.
GV: ta có kết quả bằng bao nhiêu ?
Ví dụ: =Sum(A2,B8,105) được kết quả 137
GV: Dựa vào ví dụ trên em có nhận xét gì ?
GV: Hàm SUM còn cho phép sử dụng đòa chỉ các
khối trong công thức tính.
Vídụ:
=SUM(A1,B3,C1:C5)=A1+B3+C1+C2+C3+C4+C5
b) Hàm tính trung bình cộng
Hàm tính trung bình cộng của một dãy số có tên là
AVERAGE
HS: lắng nghe và ghi bài
HS: =SUM(A2,B8)=32
HS: Các biến số và đòa chỉ ô tính có thể
dùng kết hợp.
13
Nhập vào ô tính : =AVERAGE(a,b,c, )
Trong đó : a,b,c, là các biến đặt cách nhau bởi
dấu phẩy là các số hay đòa chỉ của các ô cần tính
Ví dụ: =AVERAGE(15,24,45) cho kết quả là
(15+24+45)/3 = 28
Ví dụ: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10, 7,
9, 27 và 2 thì :
= AVERAGE(A1,A5,3) cho kết quả là (10+2+3)/3
= 5
= AVERAGE(A1:A5) cho kết quả là
( 10+7+9+27+2)/5 = 11
= AVERAGE(A1:A4,A1,9) cho kết quả là
(10+7+9+27+10+9)/6 = 12
=AVERAGE(A1:A5,5) cho kết quả là
(10+7+9+27+2+5)/6 = 10
GV: Cho một số ví dụ khác để HS làm
c) Hàm xác đònh giá trò lớn nhất
Trong những giá trò thì ta cần tìm ra những giá trò
lớn nhất.
Hàm xác đònh giá trò lớn nhất của một dãy số có
tên là MAX
Nhập vào ô tính : =MAX(a,b,c, )
Trong đó : a,b,c, là các biến đặt cách nhau bởi
dấu phẩy là các số hay đòa chỉ của các ô cần tính
Ví dụ: =MAX(5,19,30,54,4) cho kết quả là 54
Ví dụ: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10, 7,
9, 27 và 2 thì :
= MAX(A1,A5,3) cho kết quả là 10 ( giá trò lớn
nhất của 3 số).
= MAX(A1:A5) cho kết quả là 27
= MAX(A1:A4,A1,9) cho kết quả là 27
=MAX(A1:A5,5) cho kết quả là 27
d) Hàm xác đònh giá trò nhỏ nhất
Hàm xác đònh giá trò nhỏ nhất của một dãy số có
tên là MIN
Nhập vào ô tính : =MIN(a,b,c, )
Trong đó : a,b,c, là các biến đặt cách nhau bởi
dấu phẩy là các số hay đòa chỉ của các ô cần tính.
Ví dụ: =MIN(5,19,30,54,4) cho kết quả là 4
Ví dụ: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10, 7,
9, 27 và 2 thì :
= MIN(A1,A5,3) cho kết quả là 2 ( giá trò nhỏ nhất
HS: làm những ví dụ trên bảng
HS: tính ra kết quả mà GV đã cho sử
dụng hàm
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét