Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Lực đàn hồi



Nhiệt liệt chào mừng
Nhiệt liệt chào mừng
Quý vị đại biểu, các thầy
Quý vị đại biểu, các thầy
cô giáo về dự giờ học tốt
cô giáo về dự giờ học tốt
PHềNG GIO DC HUYN VNH BO - TRNG THCS nhân hòa
Gv:
Gv:
Nguyễn Thị Tố Loan
Nguyễn Thị Tố Loan
NGI THC HIN
MễN: vật lý 6
Bài 9. Lực đàn hồi


Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007
Bài 9. Lực đàn hồi
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng đàn hồi
*Thí nghiệm
Các bước tiến hành thí nghiệm:
Bước1: Treo một lò xo xoắn dài ở tư thế thẳng đứng vào một cái giá thí
nghiệm.
Bước2: Dùng thước đo chiều dài của lò xo ( lo ). Ghi giá trị đo được
vào ô trong bảng kết quả.
:
Bước3: Móc quả nặng 50g vào đầu dưới cuả lò xo. Đo chiều dài của lò
xo lúc đó là ( l ). Ghi giá trị đo được vào ô trong bảng kết quả.
Bước4: Tính trọng lượng của quả nặng và ghi vào ô tương ứng. Biết rằng
1 quả nặng có khối lượng 100g thì có trọng lượng 1N.
Bước5: Bỏ quả nặng ra, sau đó đo chiều dài của lò xo.
Bước6: Móc thêm 2 quả nặng, rồi 3 quả nặng 50g vào đầu dưới cuả lò xo
và làm tương tự như các bước 3, bước 4.


Số quả nặng
Số quả nặng
50g móc vào lò
50g móc vào lò
xo
xo
Tổng
Tổng
trọng lư
trọng lư
ợng của
ợng của
các quả
các quả
nặng
nặng
Chiều
Chiều
dài cuả
dài cuả


xo
xo
Sau khi bỏ quả
Sau khi bỏ quả
nặng ra
nặng ra
Chiều dài cuả
Chiều dài cuả
lò xo
lò xo
Độ biến
Độ biến
dạng cuả lò
dạng cuả lò
xo
xo


0
0
1 quả nặng
1 quả nặng
2 quả nặng
2 quả nặng
3 quả nặng
3 quả nặng
Số quả nặng
Số quả nặng
50g móc vào lò
50g móc vào lò
xo
xo
Tổng
Tổng
trọng lư
trọng lư
ợng của
ợng của
các quả
các quả
nặng
nặng
Chiều
Chiều
dài cuả
dài cuả


xo
xo
Sau khi bỏ
Sau khi bỏ
quả nặng ra
quả nặng ra
Chiều dài
Chiều dài
cuả lò xo
cuả lò xo
Độ biến
Độ biến
dạng cuả
dạng cuả
lò xo
lò xo


0
0
1 quả nặng
1 quả nặng
2 quả nặng
2 quả nặng
3 quả nặng
3 quả nặng
Số quả nặng
Số quả nặng
50g móc vào
50g móc vào
lò xo
lò xo
Tổng
Tổng
trọng lư
trọng lư
ợng của
ợng của
các quả
các quả
nặng
nặng
Chiều
Chiều
dài cuả
dài cuả


xo
xo
Sau khi bỏ quả
Sau khi bỏ quả
nặng ra
nặng ra
Chiều dài cuả
Chiều dài cuả
lò xo
lò xo
Độ biến
Độ biến
dạng cuả lò
dạng cuả lò
xo
xo


0
0
1 quả nặng
1 quả nặng
2 quả nặng
2 quả nặng
3 quả nặng
3 quả nặng
Nhóm 1
Nhóm 2
Số quả nặng
Số quả nặng
50g móc vào
50g móc vào
lò xo
lò xo
Tổng
Tổng
trọng lượng
trọng lượng
của các
của các
quả nặng
quả nặng
Chiều
Chiều
dài cuả
dài cuả


xo
xo
Sau khi bỏ
Sau khi bỏ
quả nặng ra
quả nặng ra
Chiều
Chiều
dàicuả lò xo
dàicuả lò xo
Độ biến
Độ biến
dạng cuả
dạng cuả
lò xo
lò xo


0
0
1 quả nặng
1 quả nặng
2 quả nặng
2 quả nặng
3 quả nặng
3 quả nặng
Nhóm 3
Nhóm 4
0(N) lo= 11 cml'= 10 cm
0(N) lo= 12 cml'=12 cm=
0.5 N
l1=14.5 cml1'= 12
0.5N Nl1=14.5 l1'= 12 cm
l1-lo=14.5-12
1N Nl2= 25cm
l2'= 12
1N Nl2=19,5cml2'=12cm l2-lo=19.5-12
1,5 Nl3=17cm
1.5N Nl3= 25.5 l3'= 12 l3-lo=25.5-12
0(N) lo=10. cml'= 12 cm
0(N) lo=10.5 cml'=10 cm
N
l1= 12 cml1'= cm5l1-l0=
N l1'= 11.5 cm
l1= 13.5 cm
N l2= `7 cml2'= cm
N l2= 20 cml2'=13 cm
N l3= 24cml3'= cm
N l3= 25.5cml3'= 13.5 cm


Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007
Bài 9. Lực đàn hồi
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng đàn hồi
*Thí nghiệm
Hãy dựa vào bảng kết quả.
? So sánh chiều dài tự nhiên cuả lò xo (lo) với chiều dài cuả lò xo khi
bỏ quả nặng ra
Chiều dài của tự nhiên của lò xo (lo) bằng với chiều dài cuả lò xo khi
bỏ quả nặng ra.
*Rút ra kết luận
C1:Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ
trống cuả các câu sau:
Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lò xo
bị (1) , chiều dài của nó (2) Khi
bỏ quả nặng đi, chiều dài cuả lò xo trở lại (3)
chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo lại có
hình dạng ban đầu.
- tăng lên
- bằng
- dãn ra


Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007
Bài 9. Lực đàn hồi
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng đàn hồi
*Thí nghiệm
*Rút ra kết luận
C1:Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ
trống cuả các câu sau:
Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lò xo
bị (1) , chiều dài của nó (2)
Khi bỏ quả nặng đi, chiều dài cuả lò xo trở lại (3)
chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo lại có
hình dạng ban đầu.
- tăng lên(b)
- bằng(a)
- dãn ra(c)
2. Độ biến dạng
Tho 1(C) 2(b) 3(a)
1(c) 2(


Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007
Bài 9. Lực đàn hồi
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng đàn hồi
*Thí nghiệm
*Rút ra kết luận
2. Độ biến dạng của lò xo
C2. Hãy tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1, 2, 3 quả nặng,rồi
ghi kết quả vào các ô thích hợp trong bảng 9.1
Số quả nặng 50g
Số quả nặng 50g
móc vào lò xo
móc vào lò xo
Tổng trọng lượng
Tổng trọng lượng
của các quả
của các quả
nặng
nặng
Chiều dài cuả lò
Chiều dài cuả lò
xo
xo
Sau khi bỏ quả
Sau khi bỏ quả
nặng ra
nặng ra
Chiều dài cuả
Chiều dài cuả
lò xo
lò xo
Độ biến dạng
Độ biến dạng
cuả lò xo
cuả lò xo


0
0
1 quả nặng
1 quả nặng
2 quả nặng
2 quả nặng
3 quả nặng
3 quả nặng

0(N)
Lo= cm L'= cm
L1-Lo=
(N) L1= cm
L1'= cm
(N) L2-Lo=
L2= cm L2'= cm
L3-Lo=
(N)
L3'= cm
L3= cm


Số quả nặng
Số quả nặng
50g móc vào lò
50g móc vào lò
xo
xo
Tổng
Tổng
trọng lư
trọng lư
ợng của
ợng của
các quả
các quả
nặng
nặng
Chiều
Chiều
dài cuả
dài cuả


xo
xo
Sau khi bỏ quả
Sau khi bỏ quả
nặng ra
nặng ra
Chiều dài cuả
Chiều dài cuả
lò xo
lò xo
Độ biến
Độ biến
dạng cuả lò
dạng cuả lò
xo
xo


0
0
1 quả nặng
1 quả nặng
2 quả nặng
2 quả nặng
3 quả nặng
3 quả nặng
Số quả nặng
Số quả nặng
50g móc vào lò
50g móc vào lò
xo
xo
Tổng
Tổng
trọng lư
trọng lư
ợng của
ợng của
các quả
các quả
nặng
nặng
Chiều
Chiều
dài cuả
dài cuả


xo
xo
Sau khi bỏ
Sau khi bỏ
quả nặng ra
quả nặng ra
Chiều dài
Chiều dài
cuả lò xo
cuả lò xo
Độ biến
Độ biến
dạng cuả
dạng cuả
lò xo
lò xo


0
0
1 quả nặng
1 quả nặng
2 quả nặng
2 quả nặng
3 quả nặng
3 quả nặng
Số quả nặng
Số quả nặng
50g móc vào
50g móc vào
lò xo
lò xo
Tổng
Tổng
trọng lư
trọng lư
ợng của
ợng của
các quả
các quả
nặng
nặng
Chiều
Chiều
dài cuả
dài cuả


xo
xo
Sau khi bỏ quả
Sau khi bỏ quả
nặng ra
nặng ra
Chiều dài cuả
Chiều dài cuả
lò xo
lò xo
Độ biến
Độ biến
dạng cuả lò
dạng cuả lò
xo
xo


0
0
1 quả nặng
1 quả nặng
2 quả nặng
2 quả nặng
3 quả nặng
3 quả nặng
Nhóm 1
Nhóm 2
Số quả nặng
Số quả nặng
50g móc vào
50g móc vào
lò xo
lò xo
Tổng
Tổng
trọng lượng
trọng lượng
của các
của các
quả nặng
quả nặng
Chiều
Chiều
dài cuả
dài cuả


xo
xo
Sau khi bỏ
Sau khi bỏ
quả nặng ra
quả nặng ra
Chiều
Chiều
dàicuả lò xo
dàicuả lò xo
Độ biến
Độ biến
dạng cuả
dạng cuả
lò xo
lò xo


0
0
1 quả nặng
1 quả nặng
2 quả nặng
2 quả nặng
3 quả nặng
3 quả nặng
Nhóm 3
Nhóm 4
0(N) lo= cm l'= cm 0(cm)
0(N) lo= cm l'= cm0(cm)
N
l1= cm l1'= cm l1-lo= cm
N l1= cm l1'= cm
l1-l0= cm
N l2= cm
l2'= cm
l2-lo= cm
N l2= cm l2'= cm l2-lo= cm
N l3= cm l3'= cm
N l3= cm l3'= cml3-lo= cm
l3-lo= cm
0(N) lo= cm l'= cm 0(cm)
0(N) lo= cm l'= cm 0(cm)
N
l1= cm l1'= cm l1-l0= cm
N l1'= cm l1-lo= cm
l1= cm
N l2= cm l2'= cm l2-lo= cm
N l2= cm l2'= cm l2-lo= cm
N l3= cm l3'= cm l3-lo= cm
N l3= cm l3'= cm l3-lo= cm


Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007
Bài 9. Lực đàn hồi
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng đàn hồi
*Thí nghiệm
*Rút ra kết luận
2. Độ biến dạng của lò xo
C3.Trong thí nghiệm vẽ ở hình 9.2, khi quả nặng đứng yên, thì
lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào?
II. Lực đàn hồi và đặt điểm của nó
1. Lực đàn hồi
Khi quả nặng đứng yên, thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào
nó đã cân bằng với trọng lực tác dụng lên quả nặng (trọng lư
ợng của quả nặng)
Như vậy cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của
lực nào ?
Cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của
trọng lực tác dụng lên quả nặng.


Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007
Bài 9. Lực đàn hồi
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng đàn hồi
*Thí nghiệm
*Rút ra kết luận
2. Độ biến dạng của lò xo
II. Lực đàn hồi và đặt điểm của nó
1. Lực đàn hồi
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
C4. Trọn câu đúng trong các câu sau đây:
A.Lực đàn hồi không phụ thuộc vào độ biến dạng
B. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
C


Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007
Bài 9. Lực đàn hồi
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng đàn hồi
*Thí nghiệm
*Rút ra kết luận
2. Độ biến dạng của lò xo
II. Lực đàn hồi và đặt điểm của nó
1. Lực đàn hồi
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
III. Vận dụng
C5:Dựa vào bảng 9.1, hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
trong các câu sau:
a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi (1)
b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi (2)
tăng gấp đôi
tăng gấp ba
Rút ra:Độ biến dạng của lò xo càng ., thì lực đàn
hồi càng .
lớn
lớn


Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007
Bài 9. Lực đàn hồi
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng đàn hồi
*Thí nghiệm
*Rút ra kết luận
2. Độ biến dạng của lò xo
II. Lực đàn hồi và đặt điểm của nó
1. Lực đàn hồi
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
III. Vận dụng
C6. Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài:
Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau?
Một sợi dây cao su và một lò xo có cùng tính chất đàn hồi


Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2007
Bài 9. Lực đàn hồi
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng đàn hồi
*Thí nghiệm
*Rút ra kết luận
2. Độ biến dạng của lò xo
II. Lực đàn hồi và đặt điểm của nó
1. Lực đàn hồi
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
III. Vận dụng
C5:
C6:
*Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc phàn ghi nhớ trong SGK
- Đọc mục có thể em chưa biết
- Làm bài tập từ 9.1 đến 9.4 trong SBT

Xem chi tiết: Lực đàn hồi


Sang kien kinh nghiem 2

Sáng kiến kinh nghiệm
Phòng giáo dục cẩm giàng
Phơng pháp sửa lỗi sai cơ bản về nói và
viết tiếng anh cho học sinh khi thực
hành tại lớp có hiệu quả
Năm học 2007-2008
1
Sáng kiến kinh nghiệm
Phòng giáo dục cẩm giàng
Phơng pháp sửa lỗi sai cơ bản về nói và viết tiếng anh
cho học sinh khi thực hành tại lớp có hiệu quả

Ngời viết: Trần Việt Hùng
Đánh giá của nhà trờng:















năm học 2007-2008
2
Số phách
Sáng kiến kinh nghiệm
Phòng giáo dục cẩm giàng
Phơng pháp sửa lỗi sai cơ bản về nói và viết tiếng anh
cho học sinh khi thực hành tại lớp có hiệu quả
Đánh giá của phòng giáo dục















Năm học 2007-2008
3
Sáng kiến kinh nghiệm
phần I-lý do chọn đề Tài
I.cơ sở lí luận
Tiếng Anh là môn học mới đợc đa vào chơng trình học ở cấp phổ thông trong
một vài năm gần đây. Do yêu cầu phát triển của xã hội đồng thời tiếng Anh là ngôn
ngữ chính trong khoa học và giao tiếp nên việc cung cấp cho học sinh phổ thông
những kiến thức cơ bản để nói và viết đúng đợc những điều các em đã đợc học là rất
quan trọng.
Về mặt lí luận thì nhất thiết ngời giáo viên phải dạy học sinh hiểu đúng, thực
hành đúng những kiến thức nền tảng. Nếu không hiểu đúng ,thực hành đúng thì vốn
tiếng Anh của các em không có tác dụng trong quá trình học tập. Từ viết đúng, nói
đúng các em dễ phát triển các kĩ năng khác nh nghe, đọc, dịch
II. cơ sơ thực tiễn
Dạy và học ngoại ngữ khác với các môn học khác là thời gian thực hành ở lớp
nhiều sau mỗi phần bài mới. Trong thực tế, khi học tiếng Anh thì học sinh rất ít khi
thực hành đúng ngay lần đầu và nhìn chung giáo viên khó phát huy đợc đối tợng học
sinh vì thờng là lớp đông, thời gian có hạn. Hơn nữa việc sữa lỗi cho học sinh khi
thực hành tại lớp mỗi giáo viên có những phơng pháp khác nhau. Có ngời cho rằng
không bao giờ để học sinh mắc lỗi, nếu mắc lỗi thì dừng lại và sửa chữa ngay cho
học sinh, có ngời cho rằng phải liên tục sửa nhng chỉ gợi ý hoặc có những ngời dùng
phơng pháp lấy chính học sinh sửa cho học sinh Có rất nhiều phơng pháp nhng
không phơng pháp nào là vạn năng mà trong quá trình dạy học tiếng Anh phải kết
hợp nhiều phơng pháp khác nhau ứng với mỗi tình huống và nội dung khác nhau. Vì
theo một nhà giáo dục học nhận xét"Một ngời thầy giỏi không phải là ngời mang
chân lí đến cho học sinh mà phải là ngời đa học sinh đi tìm chân lí".
Từ cơ sở lí luận và thực tiễn, cùng với kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy của
mình tôi chọn chuyên đề nghiên cứu"Phơng pháp sửa lỗi sai cơ bản về nói và viết
tiếng Anh cho học sinh khi thực hành tại lớp có hiệu quả".
III. phạm vi nghiên cứu của chuyên đề
Nghiên cứu các phơng pháp tối u để giáo viên có thể áp dụng khi cho học sinh
thực hành tại lớp có hiệu quả.
Nghiên cứu sửa lỗi sai về ngữ pháp khi nói và viết, chứ không nặng về cách phát
âm và nét chữ vì để phát âm chuẩn thì đòi hỏi phải có một quá trình lâu dài mới có đ-
ợc.
4
Sáng kiến kinh nghiệm
IV.đối tợng nghiên cứu
Dạy học sinh phổ thông mới tiếp xúc với tiếng Anh học chơng trình 7 năm
V. phơng pháp nghiên cứu
-áp dụng đúc rút kinh nghiệm thực tế giảng dạy
-Tham khảo tài liệu phơng pháp thực hành
-Tham khảo kinh nghiệm của các đồng nghiệp


5
Sáng kiến kinh nghiệm
phần II- nội dung
A. sửa lỗi sai khi học sinh thực hành nói tiếng Anh tại lớp
Trong khi thực hành tiếng Anh đặt câu theo mẫu và phát triển ý, điều quan trọng
đối với ngời giáo viên là hớng dẫn học sinh tìm hiểu, khám phá và sáng tạo theo ý
của mình. Nhng không phải lúc nào học sinh cũng làm đợc ngay. Vì vậy cả khi học
sinh còn lúng túng hoặc sai thì giáo viên phải nhạy cảm nắm bắt, hiểu ý muốn nói
của các em, chủ động sửa hoặc gợi ý cho học sinh tự sửa lỗi.
Dựa vào tình huống vấn đề đặt ra và những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng mà
chúng ta có thể đa ra những phơng pháp khác nhau mà mục đích cuối cùng là học
sinh hiểu biết vận dụng đúng
Sau đây là một vài ví dụ ứng với các tình huống khác nhau và các phơng pháp sửa
lỗi sai cơ bản cho học sinh khi thực hành nói tiếng Anh tại lớp.
I.phơng pháp khi học sinh mắc lỗi thì sửa ngay
Ví dụ:
Khi giáo viên hỏi học sinh trả lời để luyện cách sử dụng động từ khuyết
thiếu"can" để diễn đạt khả năng có thể làm đợc việc gì đó có thể có trờng hợp sau
xảy ra
Teacher:What can you do, Hoa?
Hoa: I can speaking English
Teacher: Hmm, that's not right, is it?
I can speak, not I can speaking
Minh, what about you?
Trong trờng hợp trên giáo viên không lấy làm hài lòng với học sinh Hoa mặc dù
em đó cố đa ra câu trả lời đúng nhng giáo viên đã sửa lại ngay và gọi em khác, không
cho học sinh đó có cơ hội để sửa câu sai của mình thành câu đúng . Trong khi câu
hỏi giáo vên đa ra rất gần với học sinh , em nào cũng có thể trả lời đợc nhng giáo
viên lại tỏ ra không hài lòng và không khuyến khích các em tự trả lời, tự sửa lỗi mà
làm cho học sinh bối rối không nói ra câu mình cần nói .
Với trờng hợp trên, giáo viên có thể sửa lỗi cho học sinh bằng phơng pháp tích
cực hơn tạo cho các em có cơ hội và hứng thú để nói đúng. Có thể tiếp tục nh sau:
Teacher:Well, all right, but "I can speak" not " speaking" again?
Hoa :I can speak English
Teacher:Good
6
Sáng kiến kinh nghiệm
Hoặc giáo viên có thể giúp học sinh tự sửa lỗi bằng cách chỉ ra chỗ sai trong câu
Ví dụ:
Teacher:Yes, OK, nearly,"speaking or speak"
Students:speak
Teacher: Now you say again, Hoa
Hoa: I can speak English
Teacher:That's right Good
Đây là phơng pháp tốt giáo viên cần phát huy và áp dụng thờng xuyên. Khi đó
giáo viên có thể biết rằng học sinh có thể hiểu bài và tự mình sửa lỗi . Học sinh sẽ
ghi nhớ lâu hơn và có thể không bị sai nh lỗi đó nữa. Sau khi sửa lỗi đợc ở một học
sinh rồi , có thể chuyển câu hỏi đó sang học sinh khác, sau đó lại hỏi học sinh ban
đầu để kiểm tra lại.
Ví dụ:
Teacher:Well, anyone else? What can I do, Tam?
Tam : I can speak English
Teacher:Yes, well done
Hoa again?
Hoa :I can speak English
Teacher: Good
Phơng pháp này giúp học sinh cả lớp chú ý, nhng giáo viên nên sử dụng một cách
thận trọng. Điều quan trọng là không để học sinh đầu mắc sai cảm thấy mình là "nạn
nhân" hy sinh cho những bạn khác, phải khuyến khích đúng lúc, kịp thời để tránh
cho học sinh đó có cảm giác sợ hoặc ngại khi lần sau giáo viên hỏi sẽ không dám trả
lời, cho nên giáo viên cần phải biết xử lý tình huống một cách khéo léo.
Tóm lại, với tình huống và dạng thực hành nói nh ví dụ trên, để việc sửa lổi có
hiệu quả chúng ta cần áp dụng phơng pháp sửa lỗi cơ bản và phải có đợc kĩ năng sau:
-Nên động viên khuyến khích học sinh tập trung vào những gì học sinh đúng
nhiều hơn chứ không thiên về những điều sai, chỉ nên lấy cái sai ra để so sánh và
tránh lặp lại lỗi sai đó.
- Khích lệ những câu trả lời đúng của học sinh, thậm chí cả những câu cha đúng
hoàn toàn bằng phơng pháp này học sinh sẽ cảm thấy mình hiểu và đang hoàn thiện
dần.
7
Sáng kiến kinh nghiệm
-Tránh miệt thị học sinh hoặc làm cho học sinh cảm thấy việc đặt câu hoặc việc
trả lời sai là việc rất tồi tệ.
- Giáo viên chủ động điều khiển sửa lỗi nhanh, nếu không sẽ mất nhiều thời gian
mà phần bài trên lớp cha hết, nhiều học sinh khác sẽ không có cơ hội thực hành.
II. Kết hợp nhiều phơng pháp khi sửa lỗi ở các tình
huống khác nhau
Nh tôi đã nói ở ban đầu rằng không có một phơng pháp nào là vạn năng, là tối u
nhất mà điều quan trọng là giáo viên phải biết kết hợp khéo léo các phơng pháp với
yêu cầu đặt ra của từng loại, từng đối tợng học sinh, mức độ hiểu bài và không khí
của lớp học.
Dới đây là một ví dụ khác về sửa lỗi sai cho học sinh:
Giáo viên đa ra một đoạn văn trích từ một bức th của Lan viết cho ngời bạn của cô
ấy. Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi. đoạn văn nh sau:
"Dear Minh,
I was very glad to get your letter and to hear about all the things you are doing
Thank you for sending me the photographs of the dolls. They are very beautiful and I
have added them to my collection.
I am sending you a few photographs of mine. Little doll with curly brown hair is a
new one I have been given on my 15th birthday anniversary. I hope you will like it
love Lan"
Giáo viên đặt câu hỏi:What does Lan do?
Trong những tình huống sau giáo viên sẽ làm gì?
a. Một học sinh trả lời: Lan collects the photographs of the dolls.
b. Một học sinh khác trả lời: She collects
c. Một học sinh khác không trả lời vì không biết
d. Một trong những học sinh yếu trả lời:She collecting photographs of the dolls.
e. Một trong những học sinh khác trả lời: She is collecting dolls.
f. Một học sinh trả lời: She writes letter.
Tuy nhiên trong những câu trả lời trên không câu nào đúng. Nhng để học sinh tự
sửa thảo luận đi đến câu trả lời đúng, giáo viên có thể đa ra những gợi ý sau:
Trờng hợp a: chấp nhận câu trả lời gần đúng hoặc gợi ý giúp học sinh tự sửa
Teacher: It's nearly correct
8
Sáng kiến kinh nghiệm
Just"photographs of the dolls" she collects
Student: She collects photographs of the dolls
Trờng hợp b: Giáo vên ra hiệu bằng một cử chỉ để chỉ ra câu đó cha hoàn chỉnh
hoặc nói:
Teacher: Yes, she collects but she collects what?
Nếu cần thiết giáo viên có thể đặt câu hỏi đó cho học sinh khác trả lời sau đó học
sinh ban đầu nhắc lại câu trả lời đúng của bạn
Trờng hợp d:
Giáo viên đồng ý với câu trả lời đó để khích lệ học sinh nhng sau đó tự mình sửa lại
và yêu cầu học sinh đó nhắc lại câu trả lời;
Ví dụ: Teacher:Yes, good, she collects photograph of the dolls
Student : She collects photograph of the dolls
Trờng hợp e: Giáo viên gợi ý giúp học sinh tự sửa vì đó là học sinh khá chỉ cần đa
ra gợi ý sau:
Teacher:Well, nearly, what does she do ?
"she collects" or " is collects ?''
Student: She collects
Teacher: Very good
Hoặc yêu cầu học sinh khá khác trả lời cho chính xác và yêu cầu học sinh đó nhắc lại
câu trả lời đúng của bạn.
Trờng hợp f : Chấp nhận câu trả lời đó sau đó giáo viên có thể đa ra câu hỏi lại rõ
hơn về mục đích và ngữ pháp để làm sáng tỏ hơn.
Teacher:Well, yes.She is writing a letter. But what does she do in her free
time? What is her hobby ?
Student :Ah, she collects
Teacher:Yes, OK
III. giáo viên giúp học sinh tự sửa
Đây là một phơng pháp tốt tạo cơ hội cho học sinh tự sửa lỗi của mình. Với phơng
pháp này giáo viên phải biết linh hoạt sử dụng các kĩ năng về cử chỉ điệu bộ hoặc
những quy ớc sẵn đối với học sinh của mình. Học sinh tự nhận biết lỗi sai trong câu
9
Sáng kiến kinh nghiệm
và biết đợc nó thuộc lỗi sai về từ, vị trí hay loại câu. Nhng vấn đề là trong những tr-
ờng hợp sai nào thì sử dụng những cử chỉ, điệu bộ nh thế nào cho phù hợp để học
sinh nhìn vào biết tìm ra lỗi sai. Sau đó học sinh sẽ tự sửa lỗi sai đó.
Ví dụ: sai về thứ tự từ
Teacher:Is it a car ?
Student : Yes, is it/ Yes, it is
Giáo viên có thể dùng hai ngón tay trỏ vòng qua nhau rồi xuôi ngợc theo lời nói học
sinh tự sửa.
Yes, it is quay xuôi chiều
Yes, is it quay ngợc chiều
Ví dụ sai về thiếu từ (ngữ pháp )
He gets up 6.00 "at" is missing "
Giáo viên giơ bàn tay lên đếm
1 2 3 4 5
He gets up 6.00
Học sinh sẽ phát hiện ra từ thiếu khi giáo viên cầm ngón tay số 4 lắc lắc. Khi học
sinh sửa đợc rồi giáo viên nhắc lại và làm cử chỉ điệu bộ rồi yêu cầu học sinh nhắc
lại câu đúng.
1 2 3 4 5
He gets up at 6.00
Ngoài ra giáo viên có thể dùng giọng điệu để giúp học sinh nhận biết ra chỗ sai và
có thể sửa:
Ví dụ:
Teacher:What does Miss White do ?
Student :He is a teacher (He is wrong )
Miss miss White
She is a teacher
Một số ví dụ ở dạng sai này:
1.Yesterday I go to school early
2. He live in London
3. An aeroplain is move faster than a car
10
Sáng kiến kinh nghiệm
Giáo viên dùng ngữ điệu của mình vào những từ giúp học sinh nhận biết chỗ sai
trong câu và sửa lỗi sai đó
Trờng hợp 1:
Teacher: Yesterday go or
Student:I went
Trờng hợp 2:
Teacher:He
Student:He lives
Trờng hợp 3
Teacher: faster
Student:is faster than
Tóm lại để sửa lỗi trong khi học sinh thực hành nói hiệu quả thì giáo viên cần
phải biết kết hợp vận dụng thờng xuyên các phơng pháp sửa lỗi một cách linh hoạt
phù hợp với tình huống và lỗi sai nhất định, giáo viên cần chủ động điều chỉnh để
học sinh luôn phát huy đợc tính tích cực của mình trong học tập.
B. sửa lỗi sai khi học sinh thực hành viết tiếng anh tại lớp
ở trờng phổ thông, với những yêu cầu kiến thức cho học sinh còn ít và yêu cầu
đơn giản nhng việc viết đúng là rất quan trọng, ở đây tôi không nặng về đề cập đến
vấn đề nét chữ mà sửa lỗi sai cơ bản về ngữ pháp và chính tả trong câu. Cũng nh chữa
lỗi trong luyện tập miệng, việc sửa lỗi sai khi viết cho học sinh nên làm cho có ảnh
hởng tích cực đến việc viết của các em hơn là mang tính khích lệ song vẫn phải theo
hớng động viên. Điều đó muốn nói rằng sau nhứng lần chữa và đợc chữa lỗi, học sinh
sẽ hạn chế mắc sai và đồng thời cũng rút ra đợc bài học và khắc sâu hơn nữa những
điều cần ghi nhớ từ những chỗ sai này.
I. một số cách sửa lỗi cần lu ý
1. Xác định trọng tâm cần sửa trớc
ở chơng trình English 8 học sinh có học cấu trúc câu"enjoy+V-ing" giáo viên yêu
cầu học sinh lên bảng đặt câu hỏi về em đó hoặc hoặc ngời khác thích làm gì
dùng"enjoy" .Học sinh lên bảng viết nh sau:
My muther injoy to read newspapers
Với câu trên chúng ta nên sửa những lỗi gì và sửa nh thế nào để học sinh dễ nhớ ?
Ta thấy học sinh trên đã mắc phải quá nhiều lỗi, nhng điều quan trọng là trong ý
nghĩ của học sinh và nhận xét của giáo viên thì câu đó không đến lỗi quá tồi nh ta
11
Sáng kiến kinh nghiệm
nhìn thấy, vì bản thân em học sinh đó cũng đã cố gắng viết những gì em nghĩ để tạo
thành câu. Nên với câu này giáo viên có thể hỏi những học sinh khác xem đúng hay
sai và nhắc lại mục đích của yêu cầuviết câu này để luyện cấu trúc"enjoy+V-ing" vì
vậy phần quan trọng cần sửa là"V-ing" và chia động từ
My mother+Vs cũng rất quan trọng nên giáo viên có thể gợi ý và giúp học sinh
sửa cả lỗi này
Teacher: enjoy+to V (right or wrong ?)
Student:wrong enjoy+V-ing
Giáo viên gạch chân từ enjoy to read và viết từ sửa ở dới: enjoys reading
My muther injoy reading newspapers
Sẽ tốt hơn nếu giáo viên tự sửa từ "injoy " thành từ "ẹnoy " viết lên thì học sinh
cũng đã tự biết và hiểu chúng đã mắc sai chỗ đó và biết tại sao lại thế (vì chúng đã
học rồi ) và sẽ hạn chế mắc sai ở những lần sau, cũng giống nh thế lỗi về đánh vần
và chữ cái nh từ"muther" ta cũng không nên sửa ngay vì đều này sẽ làm phân tán sự
tập trung của học sinh vàog những điểm chính. Giáo viên có thể nhớ lỗi sai đó để sửa
vào lần sau hoăc tự các học sinh khác sẽ phát hiện ra ngay
Teacher: Is it correct all ?
Student: Muther
Teacher:Ah, what ?
Student :Mother
2. Nên đa những yêu cầu viết nh thế nào để việc sửa lối có hiệu quả
Vì đó là thời gian trên lớp và tuỳ thuộc vào mục đích, yêu cầu, kĩ năng rèn luyện
của từng phần nên khi luyện viết trên lớp giáo viên cũng cần lựa chọn phần học sinh
hay mắc lỗi sai để sửa và nhấn mạnh, yêu cầu học sinh phải ghi nhớ
Ví dụ: Sử dụng động từ ở thời tiếp diễn thêm " ing " vào sau động từ nhng có một
số trờng hợp đặc biệt mà chính học sinh hay mắc lỗi.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập sau: Cho dạng đúng của động từ trong
ngoặc.
She (cut ) flower in the garden now .
-> She is cuting flower in the garden now
Câu trên có thể học sinh không phát hiện ra chỗ sai ngay vì phát âm giống nhau
và quy luật thì chúng nghĩ đơn thuần cứ thêm "ing" vào sau động từ mặc dù giáo viên
đã dạy rồi khi nào thì gấp đôi phụ âm
12
Sáng kiến kinh nghiệm
Giáo viên có thể gạch chân từ "cuting" giúp học sinh nhớ lại và sửa
She is cutting flower in the garden now.
Giáo viên có thể nhắc lại hoặc yêu cầu học sinh nhắc lại những động từ có cách
viết tơng tự từ "cutting"
Một ví dụ khác:
They are (write ) the dictation.
Học sinh cũng sẽ dễ mắc "writeing " mặc dù giáo viên dạy trờng hợp động từ kết
thúc bằng "e" thì khi thêm "ing " ta phải bỏ " e" .Nhng cũng nh những ví dụ vừa
quen thuộc vừa thực tế này, ta sẽ thấy đựợc hiệu quả là học sinh sẽ tự nhớ lại nhiều
hơn.
Trên đây là những trờng hợp câu ngắn, đơn giản cả giáo viên và học sinh cùng
làm việc nhng với trờng hợp sửa cả đoạn văn hoặc một vài câu, khi yêu cầu học sinh
viết đoạn văn thì giáo viên cần có những kinh nghiệm sửa nh thế nào đẻ giúp học
sinh nhận ra chỗ sai một cách nhanh chóng và hiểu đợc tại sao lại sai. Ví dụ giáo
viên yêu cầu học sinh viết một đoạn văn nói về một ngày làm việc bình thờng của
mình. Giáo viên gọi một em học sinh lên bảng viết bài của mình ra để cả lớp nhận
xét. đây là bài sau khi giáo viên và cả lớp cùng nhau sửa .
s at
have I alway gets up 6 o'clock. I having breakfast at 6.30
food
I go to school on feet with my frends. I go home at 11.00
Ang have lunch at home, usually do
My homework on the afternoon. I having dinner at 6 p.m
I going to the bed at 9 o'clok
Trong ví dụ này ta thấy học sinh đã mắc rất nhiều lỗi ở hầu hết các câu mà giáo
viên đã giúp học sinh sửa hết . Nhng chính việc sửa hế cùng một lúc và trình bày nh
trên thì có lẽ sẽ không khích lệ đợc học sinh mà còn làm trầm trọng thêm vấn đề vì
chúng sẽ thấy hầu nh không đúng chút nào , thậm chí quá tồi đẻ viết lần sau , hơn
nữa cũng không rõ ràng , trình bày rối học sinh khó phát hiện .
Với trờng hợp này nên chăng ta chỉ nên chữa những lỗi cơ bản, quan trọng nhất
hoặc những lỗi hiển nhiên học sinh biết và chúng vừa đợc học. đó là những lỗi ngữ
pháp cụ thể là biết sử dụng động từ ở thì hiện tại thờng .
Ta có thể giảm bớt phần gạch chân( chéo hoặc chỉ gạch chân một lần thôi và viết
ra ngoài đầu dòng phần bác bỏ ) làm cho bài chữ rõ ràng hơn và có vẻ ít lỗi hơn.
13
Sáng kiến kinh nghiệm
Hon nữa, trong quá trình dạy ta luôn thể hiện vai trò là ngời thầy điều khiển đa
học sinh vào tình huống đẻ chúng chủ động lĩnh hội cũng nh sửa sai. Giáo viên có
thể làm giảm bớt đi phần lỗi mà học sinh đó vừa mắc bằng cách gợi ý mở hỏi chính
học sinh đó tự sửa. Điều đó cũng khích lệ đợc học sinh nhìn lại nhữn gì mình đã biết
và ghi nhớ lần sau sẽ không mắc lại lỗi đó nữa.
ví dụ sửa đoạn trên nh sau:
get up have I always gets up 6 o'clok then I having
food break at 6.30 I go to school on feet
go with my friends. I going to home at 11.00
And have lunch at home. I usually do my
in have homework on the afternoon. I having
go dinner at 6 p.m. I going to the bed at 9 o'clock
Nếu đối với học sinh mà giáo viên dạy quen hoặc là những học sinh khá, giáo
viên có thể quy ớc các ký hiệu cho từng loại lỗi ra ngoài mác để giúp học sinh tự sửa
lỗi của mình bằng cách đọc kĩ lại những gì mình vừa viết và suy nghĩ để sửa .
Ví dụ :
Kí hiệu: Sp: cho lỗi chính tả (spelling )
Gr: cho lỗi ngữ pháp (grammar )
Wo: thứ tự từ (word order )
II. những lỗi thông thờng học sinh hay mắc phải khi
viết tiếng anh
Vì khi đợc gọi lên bảng học sinh không đợc cầm sách, hoặc những từ , những mẫu
câu vừa mới đợc học, và cũng chính lỗi học sinh vừa mắc phải đó rất có lợi cho cả
lớp hoặc cho một số học sinh hay mắc lỗi rút kinh nghiệm. Nên khi nhận xét và cùng
giáo viên chữa bài thì cả lớp phải tập trung. Cũng từ đó ngời thầy sẽ biết đợc học sinh
đã tiếp thu đợc những gì và còn yếu ở chỗ nào cần phải nhấn mạnh.
Quay lại ví dụ 1:
My muther injoy to read newpapers
Trờng hợp này ta thấy học sinh quá yếu, vậy chúng"hổng " cái gì và nên dạy lại
cái gì
Có thể đa ra một vài phân tích sau
1. Lỗi về ngữ pháp
14

Xem chi tiết: Sang kien kinh nghiem 2


Anh hùng xạ điêu_ Hồi 25

Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
813
Trìol DBn GeB olìo grộà LụM Quáo Aol àộg Máe glấy y Mó vẻ rấg hn hắot, otlĩ
glầà "ClB rấg gl}ơot gB, gB olờ àẹ oóe vớe MlB, ot}ơe Mứ àờe ot}ờe gớe Mầu lôo
olấg địol ôot sẽ }ot gluậo, Mầo tì plảe hn hắot ol} glế?"
Hnmot D}ợM S} đứot glẳot hêo quág "Quáo Aol, đe glin gB gìà GeBot NBà
hụM quáe! Từ oBy grở đe ot}ơe àm oóe Mluyệo vớe Mô o}ơot omy àộg Mâu, gB sẽ Mắg
h}ờe Mả lBe ot}ờe MáM ot}ơe".
LụM Quáo Aol teậg oảy àìol, beếg gổ s} teB oóe hm hmà, Mluyệo omy klôot
plảe đùB, vộe b}ớM gớe gr}ớM àặg Trìol DBn GeB, Mlắp gBy àộg Máe oóe "Teểu gl},
LụM Quáo Aol võ otlệ gầà gl}ờot, bấg gme vô lọM, glâo oơe glản àot, vốo
klôot glể vớe MBn, lôà oBy đ}ợM tặp àặg geểu gl}, Mũot hm Mó duyêo ". Trìol DBn
GeB lạ teọot oóe "Côot gử klôot Mầo quá kleêà gốo, gB gB klôot plảe ", rồe hập
gứM eà bặg. LụM Quáo Aol grnot hòot Mlợg rúot độot, otlĩ omot gừot otlĩ rB ý tậg
đầu hắM đầu, bèo oóe "Teểu gl}, oếu Mô Mlê bỏ LụM àỗ, glì Mứ hắM đầu". Nóe Mâu ấy
xnot geà đập glìol glìol, lBe àắg olìo hêo àáe góM MủB omot, Mlỉ sợ Mô táe gleêo
keều báMl àỵ omy klẽ hắM đầu.
QuB lồe hâu, Trìol DBn GeB gừ đầu gớe Mlâo, otBy Mả otóo gBy Mũot klôot
độot đậy. LụM Quáo Aol Mả àừot, oóe "Nếu Mô o}ơot }ot gluậo, glì xeo tậg đầu
Nmn otờ Trìol DBn GeB vẫo đứot Mứot đờ klôot độot đậy LụM Quáo Aol Mố
oleêo sốg ruộg, Hnmot D}ợM S} hạe klôot Mlịu oổe, oóe "Đ klôot hắM đầu, hạe
klôot tậg đầu, glì hm glế omn?". Trìol DBn GeB klẽ oóe "Klôot hắM đầu glì glì hm
tậg đầu rồe", àấy geếot ấy oóe rB rấg klẽ, Mũot àBy Hnmot D}ợM S} oộe Môot glâà
lậu, glíol hựM MựM kỳ heol àẫo, àớe otli glấy đ}ợM Mlứ oếu gleếu àấg vme oăà gu
ve, glì Mũot Mlỉ Mó glể olìo glấy àôe omot ol} àáy độot àm klôot độot àm glôe.
Hnmot D}ợM S} lô lô M}ờe rộ, oóe "V}ơot Trùot D}ơot àộg đờe lmn klí
xôot àây hạe glu đ}ợM àộg đứB đồ gôo glẹo glẹo glò glò glế omy, đúot hm buồo
M}ờe. Đ}ợM đ}ợM lôà oBy gB sẽ Mln MáM ot}ơe glmol glâo". LụM Trìol lBe ot}ờe đều
teậg oảy àìol, olìo Hnmot D}ợM S} klôot oóe oêo hờe, hạe otli y oóe "Cô otốM keB
đâu? TB àuốo lỏe s} plụ MủB y glị hm Be?".aB ot}ờe olìo quBol, ol}ot Mô NtốM
klôot beếg đ đe đâu.
Hnmot D}ợM S} oóe "aây teờ klôot Mầo plảe gìà y glị tấp. Quáo Aol, ot}ơe
vm Trìol Mô o}ơot báe gleêo địB glmol glâo ở đây huôo đe". LụM Quáo Aol oóe "Tổ
s} teB ot}ờe gl}ơot yêu gôo ole, gôo ole xeo oág glâo để bán đáp, Mlỉ hm glmol glâo
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
814
ở đây glì gựB lồ quá tấp táp Hnmot D}ợM S} quág "Nt}ơe hm àôo olâo đản Đmn
HnB, Mlẳot hẽ Mũot teữ glin hễ pláp glế gụM? Nmn omn omn, lBe ot}ờe hạe đứot đây,
olìo rm otnme hạy grờe!".
Câu ấy oóe rB gựB lồ Mó àộg sự nBe otleêà klôot Mln plép ot}ờe gB Mlốot hạe,
Trìol DBn GeB đếo húM ấy Mlỉ đmol Mùot LụM Quáo Aol sóot vBe Mùot đứot, klnà
klnà hạy rạp xuốot. Hnmot D}ợM S} oóe "QuBy vmn grnot hạy đấg ! . . . Lạy gổ s}
teB MủB MáM ot}ơe . . . Tốg gốg, lBy hắà lBy hắà? Vợ Mlồot lBe ot}ờe hạy olBu?".
cmo kịMl ấy deễo rB d}ớe sự Mlỉ luy MủB Hnmot D}ợM S}, Hnmot Duot vm
QuáMl Tĩol grnot àậg glấg đều olìo glấy đều Mảà glấy vừB àừot vừB sợ hạe vừB
buồo M}ờe, Mlợg otli Hnmot D}ợM S} oóe "HBy hắà! Quáo Aol, ot}ơe đe gìà àộg
đôe oếo, đêà oBy MáM ot}ơe độot plòot lnB MlúM".
LụM Quáo Aol otẩo ot}ờe kêu hêo "Tổ s} teB ". Hnmot D}ợM S} oóe "Cáe tì,
báe gleêo địB rồe klôot độot plòot m? Vợ Mlồot ot}ơe đều hm ot}ờe lọM võ, Mlẳot
hẽ độot plòot plảe olấg địol plảe Mó rèà glêu oệà tấà sBn? Clỗ olm grBol váMl
đấg omy klôot độot plòot đ}ợM plảe klôot?".
LụM Quáo Aol klôot dáà oóe tì, grnot hòot otổo otBot, vừB àừot vừB sợ,
glin hờe vmn glôo àuB àộg Mặp oếo lồot, àuB glêà àộg íg r}ợu grắot glịg tm Mùot
Trìol DBn GeB vmn bếp oấu o}ớot, lầu lạ gổ s} teB ăo uốot.
SBu đó Hnmot D}ợM S} klôot oóe tì oữB, Mlỉ otẩot đầu olìo grờe, grnot hòot
olớ gớe Mno táe, otấà otầà đBu xóg. Hnmot Duot glấy glầo sắM MủB y, đnáo hm
đBot olớ oluot àìol, grnot hòot klôot sBn Mlịu oổe, àấy hầo àuốo àở MửB tọe,
ol}ot sợ MlB olìo glấy sẽ hập gứM bắg àìol grở về đản Đmn HnB, Mln dù y klôot
teếg glì QuáMl Tĩol Mũot plảe àấg àạot, otlĩ gớe đó Máol gBy đ}B rB gớe MửB hạe rúg
hạe. LụM Trìol lBe ot}ờe olìo grộà Hnmot D}ợM S}, hạe olìo olBu àộg Máe àừot sợ
xấu lổ, àặg àũe đỏ bừot, klôot Be dáà hêo geếot. Âu D}ơot KlắM grnot đốot Mủe
đều otli glấy Mả guy bụot đóe klôot sBn Mlịu oổe ol}ot Mũot klôot dáà glở
àạol àộg geếot.
SắM grờe gốe dầo, Trìol DBn GeB geà Mmot húM Mmot đập àạol, Mlỉ otli Hnmot
D}ợM S} oóe àộg àìol sBn Mô o}ơot otốM omy Mòo Ml}B về? Hừ, bọo teBo gặM keB
MlắM klôot dáà độot glủ vớe y glị đâu. Rồe quBy quB olìo LụM Quáo Aol oóe "Tốe
oBy độot plòot lnB MlúM, Mòo klôot glắp oếo hêo m?". LụM Quáo Aol ứot geếot
"Dạ!", rồe hấy lỏB gập đáol hửB Mlâà vmn otọo oếo, d}ớe áol oếo glấy Trìol đạe
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
815
geểu gl} góM óot ol} àây, dB grắot ol} guyếg, vẻ àặg vừB àừot rỡ vừB glẹo glò,
quả glậg kló gả kló oóe, otnme CửB geếot grùot rềo rĩ, teó hộot grúM xBol, quả glậg
klôot beếg hm glậg lBy àộot Hnmot D}ợM S} hấy àộg MleếM tlế dme đặg otnme MửB
oằà otBot hêo, klôot bBn hâu Mấg geếot otáy klẽ, đ otủ rấg sBy. LụM Trìol lBe
ot}ờe vẫo bấg độot, quB lồe hâu oếo đỏ Mláy lếg, áol hửB gắg otấà, grêo sảol Mlỉ
Mòo àộg àmu gốe đio. LụM Trìol lBe ot}ờe lạ teọot oóe vớe olBu àấy Mâu. Hnmot
Duot hắot gBe ol}ot klôot otli glấy tì, Mlợg glấy glâo lìol QuáMl Tĩol ruo hêo,
lơe glở tấp rúg, gựB lồ klí luyếg đe vmn Mlỗ gắM otlẽo, vộe gập gruot geol glầo vậo
klí teúp y.
Đếo kle lơe glở y grở hạe bìol gl}ờot, omot hạe quB hỗ lổot olìo rB otnme, Mlỉ
glấy grăot sáot Mlêol MlếMl sne vmn MửB sổ, LụM Trìol lBe ot}ờe đ sóot vBe otồe
kề olBu grêo àộg MleếM tlế tỗ, đạe otli Trìol DBn GeB lạ teọot oóe "Nt}ơe beếg
lôà oBy hm otmy tì klôot LụM Quáo Aol oóe "Lm otmy đạe lỷ MủB Mlúot gB". Trìol
DBn GeB oóe "Cluyệo đó Mầo tì plảe oóe? Hôà oBy hm otmy àùot lBe gláot bảy, hm
seol olậg MủB dì aB gB". LụM Quáo Aol M}ờe klẽ oóe "m, olấg địol glâo glíMl MủB Mô
rấg đôot, Mó đúot klôot? Lmà Mô plảe vấg vả olớ seol olậg MủB bấy oleêu ot}ờe".
Hnmot Duot otlĩ glầà "Nlm plu olâo MủB ot}ơe hm àộg đạe gộM ở luyệo aản }ot,
Mô dì Mlú báM MủB Mô gB gừot ot}ờe gừot ot}ờe hmà seol olậg glì Mũot đủ Mln LụM
đạe grạe Mlủ ở Tláe Hồ ot}ơe àệg plờ . Độg oleêo otlĩ glầà "Hôà oBy hm àùot lBe
gláot bảy, Tĩol MB MB plảe đếo àùot bảy àớe klỏe lẳo. Ntmy à}ờe hăà gláot bảy
Cáe bBot đạe lộe ở glmol NlạM D}ơot, sự gìol đ rấg tấp rúg rồe".
Clợg otli otnme MửB Mó àộg geếot lú dme, kế đó hm geếot lô lô M}ờe hớo, âà
glBol ruot độot Mả àáe olm, Mlíol hm teọot Clu aá Tlôot, Mlỉ otli y kêu "Ln
ĐộM vậg, ot}ơe gừ Lâà Ao đuổe gớe GeB H}ot, hạe gừ GeB H}ot đuổe về Lâà Ao,
grnot àộg otmy àộg đêà glủy Mluot vẫo đuổe klôot kịp Ln NtnBo đồot. Cluyệo
glắot bạe teữB Mlúot gB đ quyếg Mòo gỷ glí tì oữB?". Hnmot Duot teậg oảy àìol
"Từ Lâà Ao gớe GeB H}ot klứ lồe lơo oăà grăà dặà, lBe ot}ờe omy M}ớM grìol
olBol glậg!". Lạe otli teọot Âu D}ơot Plnot quág "Nt}ơe Mlạy gớe Mlâo grờe gB
Mũot đuổe ot}ơe gớe Mlâo grờe". Clu aá Tlôot M}ờe oóe "HBe Mlúot gB klôot ăo
klôot otủ, klôot ỉB klôot đáe xià Be olịo đ}ợM hÂu lơo, ot}ơe Mó dáà klôot?".
Âu D}ơot Plnot oóe "Có tì klôot dáà? Để xià Be àệg àỏe àm Mlếg gr}ớM Clu aá
Tlôot oóe "Ln ĐộM vậg, gỷ glí Mluyệo olịo đáe olịo ỉB glì olấg địol ot}ơe klôot
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
816
lơo đ}ợM gB đâu!". HBe ot}ờe vừB dứg hờe olấg gề Mấg geếot M}ờe rộ, geếot M}ờe vBot
xB lơo à}ờe gr}ợot.
LụM Quáo Aol vm Trìol DBn GeB klôot beếg lBe ot}ờe omy hm olâo vậg hnạe
omn, oửB đêà otli lọ Mlợg gớe Mlợg hue, klôot kìà đ}ợM olìo olBu lnảot sợ, oắà
gBy olBu Mùot rB MửB olìo. Hnmot Duot otlĩ glầà "HBe ot}ờe omy gỷ glí M}ớM hựM
olấg địol MlB sẽ đuổe glin olìo Mln rõ". Quả oleêo otli LụM Quáo Aol otạM oleêo
oóe "ồ, gổ s} teB đâu rồe?". Lạe otli Trìol DBn GeB oóe "Nt}ơe olìo bB bóot ot}ờe
bêo keB xià, ot}ờe Muốe Mùot rấg teốot gổ s} teB ot}ơe". LụM Quáo Aol oóe "Đúot
rồe, B, sBn grnot Mlớp àắg àm lọ đ đe xB ol} glế HBe vị keB klôot beếg hm MBn olâo
pl}ơot omn, đáot geếM hm Ml}B gừot tặp". Hnmot Duot otlĩ glầà "Ln NtnBo
đồot Mũot Mòo glôe, Mlứ hnLn ĐộM vậg àm tặp glì klôot Mó Mlỗ omn lBy đâu".
LụM Trìol glấy Hnmot D}ợM S} đ đe, Mlỉ Mln rằot grnot quáo Mlỉ Mòo Mó lBe
ot}ờe, grnot hòot klôot Mòo sợ le tì oữB, LụM Quáo Aol đ}B gBy ôà h}ot vợ àớe
M}ớe, lạ teọot oóe "cuộe gử, Mô gêo tì?". Trìol DBn GeB M}ờe oóe "TB klôot oóe,
ot}ơe đnáo đe". LụM Quáo Aol M}ờe oóe "Klôot plảe hm àèn Mno glì hm Mló Mno".
Trìol DBn GeB M}ờe oóe "Đều klôot plảe: hm Mọp Máe". LụM Quáo Aol M}ờe oóe "A,
glế glì klôot bắg klôot đ}ợM Trìol DBn GeB teằot rB olảy quB bmo. LụM Quáo
Aol M}ờe đuổe gớe. cộg ot}ờe Mlạy àộg ot}ờe đuổe, lBe ot}ờe lì lì lô lô Mlạy
vòot grnot sảol.
D}ớe áol sBn àờ àờ, Hnmot Duot olìo vmn t}ơot klôot glấy rõ bóot lBe
ot}ờe, Mlỉ M}ờe klẽ hắot otli, Mlợg QuáMl Tĩol tlé vmn gBe omot klẽ lỏe "Cô oóe y
bắg đ}ợM Trìol đạe geểu gl} klôot?" Hnmot Duot M}ờe oóe "Nlấg địol hm bắg đ}ợM
QuáMl Tĩol oóe "aắg đ}ợM rồe sẽ hmà tì oữB?". Hnmot Duot oóot bừot àặg, kló
hòot grả hờe, hạe otli LụM Quáo Aol đ gúà đ}ợM Trìol DBn GeB, lBe ot}ờe ôà
olBu otồe xuốot tlế, lạ teọot M}ờe oóe.
Hnmot Duot gBy plảe đè hêo bmo gBy gráe QuáMl Tĩol, ol}ot Mảà glấy bmo
gBy y Mmot húM Mmot oóot, glâo lìol hắM h} otleêot otả Mũot Mmot húM Mmot àBu, bấg
teáM lnảot sợ, vộe lỏe "Tĩol MB MB, sBn glế?". QuáMl Tĩol sBu kle bị grọot gl}ơot,
địol hựM teảà lẳo, húM gu gập Cửu âà Mlâo keol đạe pláp hạe klôot otừot bị gâà
àB xâà oleễu, húM ấy otli lBe ot}ờe LụM Trìol M}ờe oóe âu yếà, bêo Mạol hạe Mó
àộg gleếu oữ xeol đẹp ol} lnB àm àìol vô Mùot gl}ơot yêu, dầo dầo klôot kìà
đ}ợM oữB, Mlỉ glấy hửB gìol gnmo glâo ol} sôe hêo, xnBy ot}ờe quB đ}B gBy plảe ôà
hấy vBe omot.
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
817
Clỉ otli y glở rấg tấp bmo gBy oóot ol} hửB, Hnmot Duot otấà otầà lnảot
sợ, vộe oóe "Tĩol MB MB, Mẩo glậo, àBu àBu địol gâà grầà klí". QuáMl Tĩol grnot
hòot rúot độot, oóe àBu "TB klôot xnot rồe, Duot ole, gB gB ". Nóe xnot địol
đứot hêo. Hnmot Duot lnảot sợ, oóe "Ntmo àuôo hầo klôot đ}ợM Mử độot!".
QuáMl Tĩol Mố tắot otồe xuốot, glở líg vme lơe, grnot hòot vô Mùot kló Mlịu, gr}ớM
otựM ol} àuốo vỡ guot, oằo oì "Duot ole, Mô Mứu gB vớe , hạe àuốo glẳot h}ot
đứot dậy. Hnmot Duot quág "Ntồe xuốot? Nt}ơe àm độot đậy oữB glì gB sẽ đeểà
luyệg ot}ơe đấy, QuáMl Tĩol oóe "Đúot, Mô đeểà luyệg àBu đe, gB klôot kìà Mlế
đ}ợM àìol oữB rồe".
Hnmot Duot beếg oếu luyệg đạn MủB y bị plnot bế, klí luyếg bêo grnot sẽ
đìol grệ, Môot plu huyệo gập àấy lôà oBy klôot klỏe vứg bỏ lếg, hạe plảe bắg đầu
gừ đầu ol}ot olìo glấy gìol lìol Mấp báMl, Mlỉ Mầo y Mlồà dậy àộg Máe glì hập gứM
sẽ otuy gớe gíol àạot, bèo otleếo răot Máol gBy gráe xnBy hạe dùot LBo lnB plấg
luyệg glủ plấg vmn luyệg Cl}ơot àôo d}ớe x}ơot s}ờo glứ à}ờe àộg bêo lôot
gráe y. Ntóo gBy vừB Mlạà vmn luyệg đạn MủB y, omn otờ oộe Môot MủB QuáMl Tĩol
đ klá geol glâà, grêo glâo bị otnạe hựM đáol gớe, Mơ glịg hập gứM Mn rúg, bấg teáM
gr}ợg klỏe otóo gBy omot, Hnmot Duot plấg heềo lBe hầo đều klôot grúot đ}ợM,
địol plấg hầo glứ bB glì độg oleêo Mổ gBy gráe bị oắà Mlặg, đ bị y v}ơo gBy Mlụp
hấy.
LúM ấy grờe đ lơe sáot, Hnmot Duot glấy lBe àắg y đỏ otầu ol} gói hửB,
grnot hòot Mmot lnảot sợ, Mlỉ glấy y oắà Mlặg Mổ gBy àìol, àeệot hắp bB hắp bắp,
glầo grí ol} đ glấg gl}ờot, húM otuy Mấp xnBy otBot kluỷu gBy đáol rB, glúM
àạol vmn đầu vBe y. GBe olọo grêo olọo grêo gấà Nluyễo vị teáp đâà vmn dB glịg,
QuáMl Tĩol đBu buốg àộg grậo sữot ot}ờe rB, Mlợg otli tm grnot glôo đuB olBu
táy vBot, grnot óM ol} Mó geB Mlớp hói hêo, hập gứM Mảà glấy glBol glảo, gừ gừ
buôot Mổ gBy Hnmot Duot rB, vô Mùot xấu lổ.
Hnmot Duot glấy gráo y gnág àồ lôe lộg, sắM àặg grắot bệMl, dáot vẻ àệg
àỏe ol}ot rõ rmot đ quB Mơo otuy leểà rồe, vue àừot oóe "Tĩol MB MB, Mlúot gB đ
quB đ}ợM lBe otmy lBe đêà rồe". Clág àộg geếot, QuáMl Tĩol đ}B gBy gág vmn àặg
àìol àộg Máe, oóe "Ntuy leểà glậg!", địol đ}B gBy đáol Máe oữB, Hnmot Duot M}ờe
klẽ otăo hạe, oóe "Cluyệo đó Mũot klôot đáot tì, Ln NtnBo đồot Môot plu glế
omn àm húM otli geếot geêu MủB MlB gB Mũot kìà hòot klôot đ}ợM, luốot Mle ot}ơe
đBot bị grọot gl}ơot".
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
818
*
*
*
*
*
*


veigkeià.Mnà
***
LúM ấy QuáMl Tĩol vừB grảe quB àộg MuộM đấu grBol teữB vậg dụM vm hý grí, lBe
ot}ờe sBu húM otuy Mấp đều quêo lạ teọot oóe klẽ. LụM Quáo Aol vm Trìol DBn
GeB đBot sóot hòot xôo xBn, ý hnạo gìol àê, gự oleêo klôot beếg, ol}ot Âu D}ơot
KlắM ở plòot grnot glíol hựM àẫo oluệ, hạe otli rõ teọot oóe MủB Hnmot Duot,
bấg teáM vừB sợ vừB àừot, ot}ot glầo hắot otli, teọot oóe hạe gắg. Y lBe Mlâo bị
ty, klôot sBn đe hạe, húM ấy hấy gBy glBy Mlâo, olúM olíMl glâo lìol bò gớe.
LụM Quáo Aol vm vợ àớe M}ớe sóot vBe otồe grêo tlế, gBy gráe ôà vBe omot,
Mlợg otli grnot đốot Mủe Mỏ Mó geếot hnạg snạg, quBy olìo glấy àộg ot}ờe Mlốot lBe
gBy d}ớe đấg gừ plòot grnot bò rB, bấg teáM teậg oảy àìol, vộe đứot plắg dậy guốg
đBn Mầà rB gBy. Âu D}ơot KlắM vốo bị gl}ơot oặot, hạe olịo đóe hâu, Mmot glêà
yếu ớg Mlợg glấy áol đBn hói àắg, độg oleêo Mlnáot váot ot hăo rB đấg. LụM Quáo
Aol glấy y àặg Mó vẻ đBu ốà, vộe b}ớM gớe đỡ y otồe hêo tlế dựB h}ot vmn bmo,
Trìol DBn GeB lnảot sợ B àộg geếot, olậo rB y hm kẻ xấu xB gừot bắg àìol ở luyệo
aản ứot.
LụM Quáo Aol glấy glầo sắM MủB omot keol lnảot, Bo ủe "Đừot sợ, ot}ờe omy
bị ty lBe Mlâo rồe". Trìol DBn GeB oóe "Y hm ot}ờe xấu, gB olậo rB y". LụM Quáo
Aol oóe "A?". Âu D}ơot KlắM gừ gừ gỉol hạe, kêu hêo "Cln gB bág Mơà, gB đóe quá!".
Trìol DBn GeB glấy y lBe àắg glụg sâu vmn, áol àắg vô glầo kláM lẳo glầo gláe
otlêol otBot grơ grán húM lm leếp àìol lôà gr}ớM, omot vốo lBy àềà hòot, hạe
glêà vừB hấy Mlồot, grnot hòot vô Mùot vue àừot, vì vậy vmn bếp àúM Mơà Mln y.
Âu D}ơot KlắM ăo àộg bág Mơà, hạe đòe bág oữB, ăo xnot lBe bág Mơà đầy,
geol hựM găot hêo rấg oleều, olìo glấy Trìol đạe geểu gl} hạe oổe gm gâà, y rốg hạe vẫo
hn Mln Hnmot Duot, lỏe "Hnmot Mô o}ơot đâu?". LụM Quáo Aol oóe "Hnmot Mô
o}ơot omn?". Âu D}ơot KlắM oóe "Cno táe đản Mlủ Đmn HnB Hnmot D}ợM Su".
LụM Quáo Aol oóe "Nt}ơe quio Hnmot s} Mô MủB gB m? Ntli oóe Mô Mô đ klôot
Mòo sốot grêo đờe". Âu D}ơot KlắM M}ờe oóe "Nt}ơe àuốo hừB gB m? Rõ rmot gB vừB
otli glấy teọot MủB omot", gBy gráe đè hêo bmo àộg Máe hậg ot}ờe hạe, lBe gBy Mlốot
xuốot đấg, bò klắp grnot otnme gìà suốg àộg h}ợg, olớ hạe àớe rồe teọot oóe MủB
Hnmot Duot gừ plíB đôot vBot gớe, ol}ot plíB đôot hm g}ờot klôot Mó MửB oẻn,
otlĩ otợe lồe hâu, đnáo grnot Mlạo bág ắg Mó sự rắM rốe. LúM ấy kén bmo gớe gr}ớM
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
819
Mlạo bág, hậg ot}ờe hêo otồe grêo bmo, àở MửB Mlạo rB, Mứ otlĩ bêo grnot ắg Mó àộg
Máol M}B, omn otờ Mlỉ glấy bụe bặà plủ đầy, bẩo glỉu klôot sBn Mlịu oổe, grnot
hòot rấg glấg vọot, ot}ot glầo olìo kỹ glấy Máol MửB Mạol MleếM bág sắg lé rB
otnme, hộ rB Măo plòot olỏ àm QuáMl Hnmot lBe ot}ờe đBot otồe grnot.
Y glấy Hnmot Duot vô Mùot àừot rỡ, ol}ot glấy QuáMl Tĩol bêo Mạol hạe
vừB sợ vừB tlio, otẩo ot}ờe lồe hâu rồe lỏe "cuộe gử, Mô huyệo Môot grnot đó m?".
Hnmot Duot olìo quB hỗ lổot glấy y dờe MleếM bmo gớe tầo Mlạo bếp, đnáo olấg
địol bị y glấy rõ lmol guot, hập gứM otlĩ gớe MáMl teếg y, glấy Máol MửB bí àậg de
độot, klẽ oóe vmn gBe QuáMl Tĩol "TB dẫo dụ y gớe tầo, ot}ơe dùot àộg Mleêu Hmot
hnot Ml}ởot teếg y Mln xnot". QuáMl Tĩol oóe "TB klôot plág Ml}ởot đ}ợM". Hnmot
Duot đBot địol oóe oữB đ glấy Âu D}ơot KlắM xuấg leệo, otlĩ glầà "Lmà sBn
bịB đặg hừB tạg ot}ờe omy Mln y gráol xB rB grnot oăà otmy oăà đêà oữB?".
Âu D}ơot KlắM húM đầu rấg sợ QuáMl Tĩol, ol}ot glấy y sắM àặg geều gụy,
olớ hạe Mlú gừot oóe đ dùot Cáp àô Môot đáol Mlếg y grnot lnmot Muot, vốo vẫo
Ml}B Mlếg, ol}ot ắg bị gl}ơot rấg oặot. Y glấy dáot vẻ lBe ot}ờe đ đnáo đ}ợM
bảy gáà plầo, Mó ý àuốo glử hầo oữB bèo oóe "cuộe gử rB đây đe, oúp grnot đó
otộg otạg hắà oóe xnot đ}B gBy oắà gBy án Hnmot Duot.
Hnmot Duot olấM grúM bổot hêo, àộg Mleêu aổot đả Mẩu đầu tõ xuốot đầu y,
rB gBy gmo độM, đúot hm Mleêu số kỳ deệu grnot Đả Mẩu bổot pláp. Teếot bổot ríg
teó, glế gớe àol heệg, Âu D}ơot KlắM vộe oé quB gráe, otọo grúM bổot đ beếo
Mleêu quég otBot rB. Âu D}ơot KlắM teậg oảy àìol, olmn ot}ờe àộg Máe hộo quB
MleếM bmo rơe xuốot đấg. Hnmot Duot oếu Mó glể gruy kíMl, rB Mleêu Plảo hụM Mẩu
đeệo glì Mó glể đáol grúot Mlỗ yếu lạe MủB y, ol}ot omot otồe xếp bằot, klôot de
độot đ}ợM, grnot hòot hập gứM kêu glầà"Đáot geếM!".
Âu D}ơot KlắM vừB rơe xuốot hập gứM lBe gBy Mlốot đấg hạe hậg hêo otồe grêo
bmo, greểo klBe Cầà o glủ pláp àóM đập klóB đáol, đáol olBu vớe Hnmot Duot
bêo grnot àậg glấg. Đả Mẩu bổot pláp MủB Hnmot Duot guy ản deệu ol}ot glâo
lìol klôot glể de độot, hạe plảe Mleếu Mố Mln QuáMl Tĩol vậo Môot, húM xuấg Mleêu
klôot dáà dùot hựM, võ Môot MủB Âu D}ơot KlắM hạe MBn lơo omot oleều, Mlỉ quB
lơo à}ờe Mleêu đ huốot Muốot, vô Mùot otuy leểà. Vợ Mlồot LụM Quáo Aol guốg
đBn rúg keếà xôot vmn teáp Môot. Âu D}ơot KlắM buôot geếot M}ờe dme, vuot
Ml}ởot đập àạol vmn àặg QuáMl Tĩol.
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
820
LúM ấy QuáMl Tĩol lnmo gnmo klôot Mó sứM kláot Mự olìo glấy Mleêu số MủB
đốe pl}ơot Mlỉ Mòo MáMl olắà àắg Mlờ Mlếg. Hnmot Duot Mả keol, vuot bổot Mlặo
hạe. Âu D}ơot KlắM gBy Ml}ởot hậg hạe, đ Mlụp đầu otọo grúM bổot kén àạol rB
otnme. Hnmot Duot đâu Mó sứM àạol bằot y, glâo lìol otleêot đe àộg Máe, Mlỉ sợ
gBy Ml}ởot rờe klỏe Ml}ởot gráe MủB QuáMl Tĩol, đmol buôot gBy bỏ bổot, àò gBy
vmn bọM àộg Máe, àộg oắà M}ơot Mlâà plóot rB. HBe ot}ờe MáMl olBu bấg quá Mlỉ
Mó vme gl}ớM Âu D}ơot KlắM vừB glấy áol sáot hói hêo, M}ơot Mlâà đ plóot gớe
gr}ớM àặg, vộe uốo h}ot dùot hựM, otửB ot}ờe grêo àặg bmo gráol quB hnạg M}ơot
Mlâà. LụM Quáo Aol glấy glâo lìol y đúot hm àeếot glịg grêo glớg, heềo olấM đBn
hêo quá đầu Mléà àạol xuốot teữB Mổ y. Âu D}ơot KlắM hăo quB bêo gráe gráol
klỏe, Mlág àộg geếot, M}ơot đBn MủB LụM Quáo Aol Mléà vmn bmo, Mlỉ otli snạg
snạg àấy geếot, M}ơot Mlâà bắo gớe, độg oleêo grêo h}ot gê rầo, Mlâo klí grêo oửB
ot}ờe hập gứM ot}ot grệ, địol háMl quB àộg bêo glì gBy gráe đ bị Âu D}ơot KlắM
gừ plíB sBu Mlụp Mứot.
Trìol DBn GeB Mả keol xôot gớe Mứu. Âu D}ơot KlắM M}ờe oóe "HBy hắà", rồe
Mlụp glẳot vmn gr}ớM otựM omot, rB gBy rấg àBu hẹ, đ Mlụp grúot vạg án gr}ớM
otựM omot. Trìol DBn GeB vộe glu keếà Mléà vmn Mổ gBy y đồot glờe olảy rB plíB
sBu, Mlỉ otli snạg àộg geếot, vạg án đ bị y xé gnạM àộg àảot. Nmot lnảot sợ suýg
oữB đáol rơe Mả gr}ờot keếà, grêo àặg klôot Mòo Mlúg luyếg sắM, hmà sBn dáà xôot
vmn oữB?
Âu D}ơot KlắM otồe grêo àép bmo, quBy đầu olìo glấy MửB àậg glấg đ đóot
hạe, đốe vớe àốe otuy leểà MủB àớ M}ơot Mlâà àớe rồe grnot hòot Mũot hn sợ, otlĩ
glầà "Cno ole omy quả glậg klôot dễ đáol. áe Mlm, Mó MáMl rồe, để àìol Mứ đùB
teỡo Trìol đạe geểu gl} àộg plio Mln glằot geểu gử lọ QuáMl vm Mno ole hòot dạ
rốe bờe klôot kìà Mlế đ}ợM, vứg lếg Môot plu, húM ấy lá klôot otnBo otno otli
hệol gB sắp xếp sBn?" Ntlĩ gớe đó Mả àừot, kế otlĩ "Cno geểu olB đầu lọ Hnmot hm
olâo vậg ol} geêo, àìol àuốo y glị MBà gâà gìol otuyệo glin àìol suốg đờe, oếu
dùot sứM àạol M}ỡot ép glì rốg hạe Mũot klôot glú vị tì. Kế omy glậg kỳ deệu, kỳ
deệu klôot glể oóe xeếg". LúM ấy oóe vớe Trìol DBn GeB "Ô, Trìol đạe geểu gl}, Mô
àuốo y Mlếg lBy àuốo y sốot?".
Trìol DBn GeB glấy Mlồot rơe vmn gBy địMl olâo, klôot glể độot đậy tì đ}ợM,
vộe oóe "Y vớe ot}ơe klôot náo klôot glù, xeo ot}ơe glả y rB đe glôe. cớe rồe
ot}ơe đóe tầo Mlếg, klôot plảe hm gB hấy Mơà Mln ot}ơe ăo sBn?". Âu D}ơot KlắM
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
821
M}ờe oóe "HBe bág Mơà hmà sBn đổe đ}ợM àộg àạot ot}ờe? HB lB, klôot otờ pláe
Tnmo Clâo ot}ơe Mũot Mó otmy plảe Mầu xeo ot}ờe gB". Trìol DBn GeB oóe "Y. . . y
hm đệ. gử àôo lạ đản Mlủ đản Đmn HnB, ot}ơe đừot đả gl}ơot y". Âu D}ơot KlắM
M}ờe oóe "Ae bản y Mầà đBn Mléà gB? Nếu gB klôot gráol olBol glì Máe đầu gnáM
ol} quả d}B hạe Mó glể àọM rB oữB sBn? Cô klôot Mầo đià đản Đmn HnB rB dọB gB,
Hnmot D}ợM S} hm olạM plụ MủB gB". grìol DBn GeB Mũot klôot beếg y oóe glậg lBy
teả, vộe oóe "Vậy y hm vo bốe MủB ot}ơe, ot}ơe glả y rB, để y xeo hỗe ot}ơe đ}ợM
klôot?". Âu D}ơot KlắM M}ờe oóe "Hô lô, grêo đờe hmà tì Mó Mluyệo dễ ol} glế?
Nt}ơe àuốo gB glả y Mũot klôot plảe klôot đ}ợM ol}ot plảe }ot gluậo vớe gB
àộg veệM".
Trìol DBn GeB glấy grêo àặg y đầy vẻ dâà gm đ đnáo beếg y klôot Mó ý gốg,
húM ấy Múe đầu klôot oóe tì. Âu D}ơot KlắM oóe "Nlìo đây", rồe teơ Ml}ởot hêo,
Mlág àộg geếot đáol xuốot àép bmo, Mlỗ ty đứg hìB plẳot ol} đBn Mléà. Trìol
DBn GeB bấg teáM lnảot sợ otlĩ glầà "Cln dù hm s} plụ àìol Mũot Ml}B MlắM Mó
đ}ợM Môot plu glế omy". Nêo beếg Âu D}ơot KlắM gừ olỏ đ đ}ợM Mlú đíMl glâo
gruyềo glụ, Môot plu rõ rmot geol gluầo lơo Tôo aấg Nlị gớe gruot oeêo àớe bắg
đầu lọM võ, y glấy Trìol DBn GeB Mó vẻ rấg sợ le, grnot hòot vô Mùot đắM ý, oóe
"TB bản ot}ơe hmà tì glì Mứ hmà glin, oếu klôot otli hờe, gB sẽ đập vmn đầu y àộg
Máe", oóe xnot đ}B gBy olứ olứ. Trìol DBn GeB rùot àìol, lnảot sợ kêu hêo àộg
geếot.
Âu D}ơot KlắM oóe "Nt}ơe Mó otli hờe gB klôot?" Trìol DBn GeB àeễo M}ờot
tậg tậg đầu. Âu D}ơot KlắM M}ờe oóe "Đ}ợM rồe, ol} glế àớe otnBo otno. Nt}ơe
rB otnme đóot MửB hạe". Trìol DBn GeB dn dự klôot độot đậy. Âu D}ơot KlắM gứM
teậo oóe "Nt}ơe klôot otli hờe gB m?". Trìol DBn GeB grnot hòot ruo sợ đmol rB
đóot MửB. Âu D}ơot KlắM M}ờe oóe "Đêà quB lBe ot}ơe glmol glâo, gB bêo keB
váMl otli glấy rấg rõ. Độot plòot lnB MlúM hạe klôot Mởe quầo án, grêo đờe klôot
Mó hnạe vợ Mlồot omn ol} glế. NtBy Mả gâo o}ơot olm ot}ơe Mũot klôot beếg hmà,
gB sẽ dạy ot}ơe. Nt}ơe Mởe lếg quầo án grêo ot}ờe rB, Mlỉ Mòo để hạe oứB àảol vảe,
gB sẽ hập gứM Mln Mlồot ot}ơe Mlếg otBy, ot}ơe sẽ grở glmol geểu quả plụ plnot h}u
đấy!".
LụM Quáo Aol klôot glể độot đậy ol}ot otli glấy rấg rõ rmot, Mlỉ gứM teậo
grợo àắg Mơ lồ àuốo ráMl klói, Mó ý àuốo bản vợ đừot kể tì gớe àìol, àBu àBu bỏ
Mlạy, ol}ot klổ oỗe klôot glể oóe rB hờe.
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
822
LúM Âu D}ơot KlắM Mlụp LụM Quáo Aol, Hnmot Duot đ đóot kío MửB àậg
glấg, Mầà Mluỷ glủ Mlờ y xôot vmn hầo glứ lBe sẽ độot glủ, otli y bản Trìol DBn
GeB Mởe án bấg teáM vừB gứM teậo vừB buồo M}ờe. Nmot gíol oếg grẻ Mno, guy tlég Âu
D}ơot KlắM vô sỉ ol}ot klôot kìà đ}ợM, Mũot àuốo olìo xià Trìol đạe geểu gl}
rụg rụg rè rè rốg hạe Mó Mlịu Mởe án klôot.
Âu D}ơot KlắM M}ờe oóe "Cởe án quầo glì Mó tì quBo grọot? LúM ot}ơe họg
hòot àẹ Mũot Mó àặM quầo án đâu? Nt}ơe àuốo teữ glể deệo lBy àuốo y Mlếg?".
Trìol DBn GeB grầà otâà lồe hâu, glê glảà oóe "Nt}ơe teếg y đe glôe!". Âu
D}ơot KlắM dù sBn Mũot klôot otờ omot hạe oóe glế, đBot glnáot sửot sốg glì
glấy omot Mầà otBot gr}ờot keếà đ}B hêo Mổ, vộe v}ơo gBy plóot rB àộg otọo
Tlấu Mốg đeol, kiot àộg geếot đáol rơe gr}ờot keếà MủB omot xuốot đấg.
Trìol DBn GeB Múe xuốot olặg keếà, Mlợg otli Mó ot}ờe đập MửB kêu hêo "Clủ
quáo, Mlủ quáo!", hạe hm teọot Mno táe. Nmot grnot hòot Mả àừot "Có ot}ờe gớe, MụM
deệo Mó glể glBy đổe vộe Múe xuốot olặg gr}ờot keếà, hập gứM rB àở guot MửB hớo.
Clỉ glấy àộg gleếu oữ grẻ guổe àặM gBot plụM đứot teữB MửB, đầu bịg klăo grắot,
grêo h}ot đin đBn, lìol duot geều gụy ol}ot vẫo klôot Mli đ}ợM sắM đẹp rạot rỡ.
Trìol DBn GeB bấg kể omot hm olâo vậg glế omn vẫo hm grnot Mảol otuy leểà hạe Mó
Mứu geol gớe, vộe oóe "cờe Mô o}ơot vmn".
Cô táe keB glấy omot y plụM lnB hệ, duot àạn xeol đẹp, gBy Mầà gr}ờot keếà,
lnmo gnmo klôot otờ ot}ờe rB àở MửB ở Mlỗ quáo olỏ glôo lnBot omy hạe hm àộg
olâo vậg ol} glế, bấg teáM sửot sốg, oóe "Có lBe Mỗ quBo gme ở otnme, đ}B vmn đ}ợM
klôot?".
Trìol DBn GeB Mlỉ ànot omot vmn, đừot oóe lBe Mỗ quBo gme Mln dù hm àộg
grăà Mỗ, àộg otmo Mỗ Mũot Mòo ànot àm klôot đ}ợM, vộe oóe Tốg hắà, gốg hắà?".
Tleếu oữ keB Mmot Mảà glấy kỳ quáe otlĩ glầà "QuBo gme vmn olm gạe sBn hạe gốg
hắà rồe quBy rB otnme vẫy gBy, gáà ot}ờe plu kleêot lBe Mỗ quBo gme sơo đio b}ớM
vmn sảol.
Tleếu oữ keB quBy hạe, vừB olìo glấy Âu D}ơot KlắM teậg oảy àìol snạg àộg
geếot rúg glBol yêu đBn rB klỏe vỏ. Âu D}ơot KlắM lô lô M}ờe rộ, kêu hêo "Trêo
grờe đ địol Mlúot gB Mó duyêo, đúot hm Mó grốo Mũot klôot glnág. Deễà plúM đ}B
gớe gậo MửB, klôot l}ởot glì Mó gộe vớe grờe". Tleếu oữ ấy Mlíol hm cụM Neệà Từ
gừot bị y bắg.

Tài liệu Ace the toefl essay part 3 pdf

10
Ace the TOEFL Essay (TWE)
C. Your idea
D. Your idea
TR
¶ TS = 4 (His idea, reworded)
TS = S + V + Adj. + His idea
A. Your idea
B. Your idea
C. Your idea
TR
¶ Conclusion = Summing Up = Your Ideas
It is best to cut the preceding down to fit the necessary length require-
ment, perhaps even by 30% in the body.
Remember: We can always add to this, and we can always take away
from it.
Cause-Effect
In academia, the cause-effect pod is probably the most common, along
with the comparison-contrast. Look for words that suggest a connection
between items, words that link, such as
cause, reason, effect, result, and lead
to
. One can write short and long essay questions and term papers, as well
as combine the cause-effect with other pod(s) for longer projects. When
students complain to me that they cannot think of anything to write, I
always tell them to think of something they hate right this minute. That is
not so hard, because we all have something that really irritates us. If you
can think of something you hate, it is probably existent as you read this.
Think of how that thing developed into being. By tracing its development,
you have come up with half of the battle in a cause-effect pod. We must
be careful, however, that we do not have glitches or gaps in our logic. This
is the most common problem I, as a professor, read in the papers of my
students. To ensure that you don’t make these same mistakes, see the
chapter on logical fallacies. We also want to have a tight structure in
regard to the time link between the causal factors and the effect in our
paper. What do I mean by that? Do not try to explain the existence of
racism, its origin, the development over time, and the status of it now in
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 10
11
Essay Formats
the United States in a paper of only two pages. A task like that calls for
more space. Try to narrow the topic down. For example, you may want
to trace the rise in racism within a particular cross section of the United
States or the development of one motif of racism. When you narrow your
topic, your paper will be more credible. Further, you can concentrate on
a particular aspect you know more about to begin with. Mostly, though,
you avoid broad generalizations for which graders usually take off points.
Let’s continue to think about and include our ESs in the introduction.
These ESs will be the factors in a giant causal chain that runs through the
paper, all leading to the effect that we, the writers, thoroughly hate or
love—you decide. The effect should be in the thesis statement of your
introduction. Basically, we will work backward, beginning with the effect
and discussing the factors that lead to it. With this approach, the reader
does not have to search for the thesis of your paper, nor does he need to
wait until the end to discover what you truly think about the situation.
Keep in mind that you never want to lose the reader. You want to guide
him, but in order to do that you must keep him involved in the reading,
especially if the reader is your grader.
¶ TS = Effect (Intro.)
2. ES
3. ES
ٌ
General to specific
TR = 1-2-3-4. This is the causal chain in order,
sufficing as the transitional sentence.
¶ TS = 2
Example
TR
¶ TS = 3
Example
TR
¶ TS = 4 (can put #4 with conclusion)
Value judgment
TR

⌬ Specific to general (Concl.)
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 11
12
Ace the TOEFL Essay (TWE)
SAMPLE
We move back and forth from general statements to more specific
statements at the beginning, because we are describing a general effect of
that specific behavior. In the conclusion, we move from the specific to the
general, because the body has detailed the specific behavior that becomes
the causal factors.
The following introduction looks like this:
TS = Effect
1-2-3-4
1 = ES 1
2 = ES 2
TR
Cause-Effect
Lifting weights can have a comprehensive effect on one’s well-
being. One may very well experience an immediate difference in
endurance, leading to an increase in appetite, in turn fighting
off sickness through good diet, and culminating in marked levels
of
strength. Often, beginners say they feel increased energy
throughout the day. The relationships between food, feeling, and
appearance are inseparable. In time, those same people love to
look in the mirror, because the positive gains are surely notice-
able. This is information that certainly needs to be shared.
Lifting weights has so many positive results, but one that is
shocking to many people is how quickly a person improves his
energy levels.
For instance, in as little as two weeks, the average
Joe can significantly increase his endurance. That
means more
energy at the end of the day. As a result, he could take extra class-
es at night. A night workout schedule may
also take form. Instead
of feeling wiped out after a day at work, one could engage in pro-
ductive things such as community service or even volunteering to
help a friend.
More important, by giving a little of oneself in the
gym, a person can experience a return on his investment that can
never be measured.
Exercise affects not only endurance level
but also appetite.
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 12
13
Essay Formats
When an athlete, or almost anyone for that matter, fuels his
body sufficiently and efficiently, his mind and body both reach new
levels of competence. The small, pesky cold no longer nags as it
did
before those cleansing workouts, specifically because the
body is cleansed of impurities through life-sustaining nourish-
ment. Antioxidants whisk away the toxins in one’s system. The
blood circulation,
as a result, experiences higher levels of oxygen;
thus, one has more defensive ability. Hence, the body is hungrier
than before, and any fuel, accordingly, might be used to maintain
the system’s requirements.
There is a direct link between exer-
cise, eating, and health.
The single most significant milestone for many weight lifters is
the ability to make progress in lifting. Most men say that to look in
the mirror and see visible gains in muscle mass enhances their per-
formance in the gym. Whether he is conscious of it or not, then, a
guy feels better about himself when he can put more weight on the
bar. It is no joke to surmise that all of the factors discussed herein
are inextricably wound up together in one way or another.
The
more a guy lifts, the stronger he gets. The stronger he gets, the
more his body requires fuel. The more fuel he consumes, the
more his muscle mass increases.
Then, he is drawn to the mirror,
and he sees progress with time.
The more time he spends, the
more gains he sees.
The cycle is certainly one big circle.
To have a program is a good idea. To obtain whatever goals
one has necessitates planning, commitment, and hard work. The
main factor to persistence, many times, is one’s ability to visualize
what comes next, even though the net result may not be readily
apparent. Diligence and visualization are the keys to implementing
the cycle of success.
A Note on Transitions
In the first paragraph in the body, I varied the transitions as to initial and
medial positions in the sentences. The transitional sentence at the end
looks back at the preceding paragraph and looks ahead at the next topic.
SAMPLE
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 13
14
Ace the TOEFL Essay (TWE)
Paragraph two does exactly the same thing, but the transitional sentence
mentions the first two topics and links them to the third topic in the body.
Finally, I changed the method in the body’s last paragraph by focusing on
cleft sentences to draw attention through the rhythm of the sentences.
This suggests that all the elements influence each other. However, you can
add to this with a longer assignment, sprinkling it with longer examples,
real data, and even sources.
Comment: The cause-effect paper must have the links between points
(causes and the effect) practically weaved together. If written well, and
logically, the points will seem to naturally flow together. There will,
though, always be a spot where something can be picked apart. But, we
must remember that we are not writing a history or a pedagogical text in
the course of one paper. Coherence, moreover, is an important key in
anything one writes. If you are writing a scholarly piece, and you know
that there are other existing bodies of criticism, ones that stand in con-
tention to what you think, that which you have espoused, it is common to
give a polite nod in your work; this suggests you are aware that many
opposing points of view are out there. Give only a polite nod, however.
The paper is yours, and do not feel obligated to delve into opposing argu-
ments at any length unless your work is based on direct refutation of
another’s work.
What Types of Words to Employ
The audience plays a huge factor in determining the development
of a
paper. Development of a paper includes the
types of wor
ds
the writer
employs; for instance, one may talk in abstract terms
, or, if talking about
the destruction of property, one could use concrete language
, calling it
vandalism—as opposed to a generalization like maladjusted behavior. Word
usage, commonly termed diction, is linked directly to the purpose of
the writer, which is certainly wrapped up with the reason why an audi-
ence exists in the first place. The same writer or speaker speaking to the
same exact audience on a different day about a different topic may use
completely different language than before, and this is due to the matter
discussed at the meeting and the purpose of the writer/speaker. If the
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 14
15
Essay Formats
writer/speaker wants to excite the emotions of his crowd, he will prob-
ably speak in emotive appeals. Emotive appeals, abstract language, con-
crete language, and descriptions all set the
tone of the writing or speech.
Everything has a link, some sort of a glue that bonds them together. The
purpose of the writer, whom he talks or writes to, why, how, where, and
when all determine how things are bonded together.
One could argue
that this occurs in different ways:
the audience determines the approach
of the writer, and the purpose of the writer determines who his audience
is, and, vicariously, the diction and the tone fall into place from there.
The answer to that is subjective. If I am a college student, the audience,
my professor, determines the purpose of my writing: passing the course.
But, if I am a professional writer, I myself decide who my audience is
by choosing where I sell my work. We need to prepare ourselves to
write for different purposes, particularly seeing that a lifetime of writing
is ahead.
Audience, succinctly defined, includes anyone who is paying attention.
The person sitting at a stoplight, in the loosest of definitions, is the audi-
ence of that stoplight. We are the audience of billboards, commercials,
radio announcements, the nurse, the doctor, and family members. When
my attention is directed to a source for a brief instant, even unconscious-
ly, I become an audience. Whether my attention remains fixed depends
on my purpose. Whether the source, if it is a person, of course, continues
to vie for my attention depends on his motivation. If he’s a pushy sales-
man or a beggar, most likely he’ll have a plan to keep me there and
maybe draw me closer. This plan, devised at that exact minute or with a
rehearsed format, is rooted in his goal. He has his goals, and I have mine.
They have to meet in order for ultimate success to occur. Take, for exam-
ple, the beggar. If a guy is in a hurry, and he’s approached by the beggar,
the scene may play out as follows.
The businessman, late, glanced repeatedly at his watch. He stood
nervously at the corner, beaten by the whip of an arctic blast, waiting,
waiting for that stupid, incompetent bus driver, twelve minutes behind.
A haggard, broken, old homeless man about ten paces away limped
over, eyes fixed on the businessman at the corner, who by now was
shivering, staring at and tapping on his watch. The old man, the bushy,
dirty, old beggar, tapped the waiting passenger on the shoulder. The
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 15
16
Ace the TOEFL Essay (TWE)
businessman, caught unaware, turned suddenly, and the two stood
face-to-face. The beggar, surprised that he’d startled the man, stood
there and looked at the other, speechless. The businessman stepped
back and surveyed his face, taking in the cracks, the sullen eyes, the bits
of something that were caught in the old man’s beard, and the snot
around the nose. The old man lifted his hand, palms up, and started to
say something, but he began to cough instead. Behind him, the busi-
nessman heard the roar of a big engine and the screech of brakes. He
didn’t turn but remained in that position, just staring. A flake of snow
dropped on the businessman’s face. It was cold. The door of the bus
opened. The businessman turned and got on the step, but he stood
there, looking back. The old man never moved. He whispered a half
audible, “Please.” The businessman stepped down, walked over to the
man, grabbed his filthy hand, and then threw an arm around his shoul-
der. They looked at each other, and a world of apathy and a world of
bitterness dissolved in a matter of seconds. The younger said to the
older, “Let’s go get something to eat.”
Any method of saying something relates to diction. Authors are con-
stantly scrutinized for their ability to say something and how they say it.
One uses flowery language, the other directs the reader with a pedantic
style, and another uses logic. Most people probably have an innate sense
of verbalizing their feelings. Certain people click by saying very little at
all. Ernest Hemingway has been heralded as the tough-guy writer who
conveyed volumes in his writings through short, choppy sentences. The
reader has to dig for the truth, a motif of twentieth-century modernist lit-
erature. This dig for the truth, as it is routinely called, involves looking
for symbols, for double meanings in the diction, and at how the sen-
tences are structured, among many other elements. Similarly, the tough
guy on television rarely says much. Think of some actors. Chuck Norris,
Jean Claude Van Damme, and Sylvester Stallone rarely get into long con-
versations. Of course, some tough-guy characters do, like Bruce Willis
with his humor. Depending on the purpose and the particular approach
one uses to convey his ideas, elaboration may or may not be appropri-
ate. Hypothetically, if I write about gang violence in the local neighbor-
hood, and I relate the story of the death of a five-year-old girl, I would
definitely describe how her little, innocent body was brutally torn apart
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 16
17
Essay Formats
and how the gangsters laughed raucously as they sped away. Why? I
want the public to know the putrid, hateful, callous behavior that takes
place so frequently. These types of descriptions would involve very
graphic detail with concrete language. On the other hand, descriptions of
moral issues include abstract, intangible, untouchable things, because
morality is abstract. Certainly, some topics allow the integration of the
two. Most of the things we read have an integration of sorts. Again,
everything depends on the purpose of the writer and for whom he is writ-
ing. The writing style, degree of elaboration, word choice, and syntax
reflect on the tone.
The tone is the attitude the reader has toward the writer, perceived
only by the author’s written word. It may be wrong or misinterpreted, but
it is valid. A child says something to be funny, but the parent takes it as
insubordination. This is a perfect example of why choosing the correct
words is so important. An author may write in short, choppy sentences
throughout a piece and, at the end, discuss the immorality of something
very minor in a long, complicated structure. One could interpret this style
and the writer himself two ways. He is viewed as condescending or gen-
uinely concerned. His point strikes home if he is read with understanding,
but, if not, his attempt is futile. Consequently, one should keep the same
style all the way through the text. If changing style is absolutely necessary,
using appropriate diction will ensure that the change is evident to the
audience. Sudden changes often disorient the audience. Although the
structural patterns, topics, and transitional sentences are in order, it takes
only one paragraph to tear down all the progress achieved.
Summing up, it is obvious that writers influence the audience and vice
versa. Whatever the situation, the style of writing is set by the ideology
and demographics of the audience. The aim of the writer dictates what
tools he works with, such as diction, structure, pods, and the tone that
shines through the finished product. All of these elements are inextricably
connected. A relationship exists between every one of them. In the final
analysis, the combinations are limitless, and only the writer knows exact-
ly where he wants to go.
You have a very simple rule to follow: write
about abstract things in very concrete examples.
The extended definition paper uses abstract diction and concepts quite
frequently.
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 17
18
Ace the TOEFL Essay (TWE)
Extended Definition
Look for words such as call, appear to be, seem like, act like, define, say that,
and
may possibly be. This pod prepares you for a lot of questions that deal
with other people’s opinions. It is called an extended definition because it
adds to the generally accepted definition of a thing. Look for sentences
that begin with “Some people say….” Look over the pod(s). The transi-
tions are the same guiding light for your TOEFL grader.
¶ TS = General Definition + your idea (Compound Sent.)
1. ES
2. ES
TR
¶ TS = 1. Reworded
ٌ
Example
TR
¶ TS = 2. Reworded
ٌ
Example
TR
TR


Concluding statement
Another Definition Paper
¶ TS = General Definition + your idea (Compound Sent.)
1. ES Note: 1–3 can be facets of your idea; thus
2. ES the paragraphs in the body don’t require an
3. ES ex. in each. They can be replaced by comparisons
TR and contrasts.
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 18
19
Essay Formats
¶ TS = 1. Reworded
ٌ
comp-cont
TR
¶ TS = 2. Reworded
ٌ
comp-cont
TR
¶ TS = 3. Reworded
ٌ
Example
TR

⌬∆
Concluding statement
The next paper follows this pod. Everything is always interchangeable.
These are guidelines to follow, like a workout routine. They are not writ-
ten in stone. When we think in patterns, we can see writing and grammar
as sets of patterns and not only as a group of words to grapple with.
Extended Definition
Most people think compassion is feeling sorry for others when
times are bad, but true compassion is feeling the pain of another
individual. Empathy is the true earmark that separates the majori-
ty of those who see the pain of another and those who feel the
pain of another. Sharing the burden of a friend when life is so
heavy demonstrates empathy. Consistency lingers on in those
who feel that friend’s pain. A closer look will reveal the differences
in what most people think and a few actually know.
Placing oneself in another’s spot is difficult, especially if one
can only imagine how bereft the other feels. Suffering the death
of a child is a prime example. When a person outlives his own
child, an intolerable heaviness pervades every breath. It is easy to
engage in idle conjecture, offer consolatory remarks, and even
extend a hand in friendship. Often, we watch older people endure
SAMPLE
TOEFL Internals flowed 7/13/07 3:35 PM Page 19

Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 của cấp huyện và cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 33/2008/QĐ-UBND Bắc Giang, ngày 22 tháng 4 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006-2010 CỦA CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 23/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao
động- Thương binh và Xã hôi ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi giám sát Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 của cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hệ thống chỉ tiêu theo dõi giám sát Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 của cấp huyện và cấp xã (sau đây gọi tắt là hệ thống chỉ tiêu
theo dõi, giám sát).
Điều 2. Trách nhiệm báo cáo và thời gian gửi báo cáo.
1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (cấp huyện) và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp
xã) có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện Chương trình theo hệ thống chỉ tiêu theo dõi giám sát của
cấp mình định kỳ 6 tháng, hàng năm và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Đối với cấp huyện gửi về Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; đối với cấp xã gửi về UBND huyện
(qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện).
2. Thời gian gửi báo cáo.
- Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo 6 tháng: Cấp huyện phải báo cáo chậm nhất là ngày 20 tháng 06
hàng năm; cấp xã phải báo cáo chậm nhất là ngày 15 tháng 06 hàng năm.
- Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo năm: Cấp huyện phải báo cáo chậm nhất là ngày 10 tháng 12 hàng
năm; cấp xã phải báo cáo chậm nhất là ngày 05 tháng 12 hàng năm.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
triển khai và đôn đốc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Lao động- TB&XH(B/cáo);
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh ( B/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VX, KT, TKCT, Công báo, LĐVP;
- Lưu: VT.
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CẤP HUYỆN
THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN
2006-2010.
(Kèm theo Quyết định số: 33/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
1. Nhóm chỉ tiêu theo dõi mục tiêu của chương trình.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
Cơ quan chịu trách
nhiệm báo cáo tỉnh.
1. Tổng số hộ gia
đình.
Theo khái niệm "hộ gia đình" của Tổng cục Thống
kê.
Hộ 1 năm UBND cấp huyện
2. Số hộ nghèo Số hộ có mức thu nhập bình quân đầu người thấp
hơn chuẩn nghèo (thành thị, nông thôn)
Hộ 1 năm UBND cấp huyện
3. Số hộ thoát nghèo Số hộ nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện tại
không phải là hộ nghèo (theo khái niệm hộ nghèo)
Hộ 1 năm UBND cấp huyện
4. Số hộ rơi vào
nghèo.
Số hộ không nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện
tại là hộ nghèo (theo khái niệm hộ nghèo). Chú ý
tình trạng hộ nghèo di dân và hộ tái nghèo.
Hộ 1 năm UBND cấp huyện
5. Số xã nghèo Theo khái niệm xã nghèo (Thông tư LT 102) Xã
nghèo là xã có trên 25% hộ nghèo.
Xã 1 năm UBND cấp huyện

2. Nhóm chỉ tiêu thực hiện chương trình.
2.1- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
Cơ quan chịu trách
nhiệm báo cáo tỉnh.
6. Số lượt hộ
nghèo được vay
vốn
Số lượt hộ nghèo được vay vốn phát triển sản
xuất trong kỳ
Lượt hộ 6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện
7. Tổng doanh số
cho vay
Tổng số vốn cho vay (giải ngân) phát triển sản
xuất trong kỳ
Triệu đồng 6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện
8. Tổng số hộ dư
nợ
Tổng số hộ đang dư nợ (hay đang vay vốn)
phát triển sản xuất tại thời điểm báo cáo
Hộ 6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện
9. Tổng số dư nợ
(cho vay hộ
nghèo)
Tổng số vốn dư nợ (cho hộ nghèo) vay phát
triển sản xuất tại thời điểm báo cáo
Triệu đồng 6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện

2.2- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện chính sách Hỗ trợ đất sản xuất cho hộ nghèo dân tộc thiểu số.
Tên chỉ tiêu
Định nghĩa/hướng dẫn chỉ
tiêu
Đơn vị
tính
Tần suất
(thời điểm,
thời kỳ)
Cơ quan chịu
trách nhiệm
báo cáo tỉnh.
Cơ quan tổng
hợp cấp huyện
10. Tổng vốn
ngân sách
Tổng kinh phí cấp từ ngân
sách TW và địa phương theo
chương trình để thực hiện
chính sách, dự án trên địa bàn.
Triệu
đồng
1 năm UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
11. Số hộ Số hộ nghèo nhận được hỗ trợ Hộ 6 tháng UBND cấp Phòng
nghèo DTTS
được hỗ trợ
đất sản xuất
từ chính sách, dự án (kể cả
chuộc đất).
1 năm huyện LĐTB&XH
12. Tổng
diện tích đất
hỗ trợ hộ
nghèo
Tổng diện tích đất hỗ trợ hộ
nghèo DTTS
Ha 6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH

2.3- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Dự án Khuyến nông- lâm và hỗ trợ sản xuất, phát triển ngành
nghề.
Tên chỉ
tiêu
Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Tần suất
(thời điểm,
thời kỳ)
Cơ quan chịu
trách nhiệm
báo cáo tỉnh
Cơ quan tổng
hợp cấp huyện
13. Tổng
vốn ngân
sách
Tổng kinh phí cấp từ ngân sách
TW và địa phương theo chương
trình để thực hiện chính sách,
dự án trên địa bàn.
Triệu
đồng
1 năm UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
14. Vốn
huy động
khác ngoài
ngân sách.
Kinh phí ngoài ngân sách để
thực hiện chính sách, dự án trên
địa bàn, bao gồm: Huy động
cộng đồng, các dự án ngoài
ngân sách…
Triệu
đồng
1 năm UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
15. Số lượt
người được
tập huấn,
hội nghị
đầu bờ…
Tổng số người nghèo tham gia
các hoạt động tập huấn, hội thảo
đầu bờ…của DA khuyến nông,
lâm, ngư phát triển sản xuất
trong khuôn khổ CT giảm
nghèo (với mục tiêu nâng cao
kiến thức và kỹ năng về sản
xuất).
Lượt
người
6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
16. Số mô
hình
khuyến
nông, lâm,
ngư trình
diễn
Tổng số các mô hình khuyến
nông, lâm, ngư trình diễn
Mô hình 6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH

2.4- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Dự án Phát triển CSHT thiết yếu các xã nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
Cơ quan chịu trách
nhiệm báo cáo tỉnh.
17. Tổng vốn
ngân sách
Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa
phương theo chương trình để thực hiện chính
sách, dự án trên địa bàn.
Triệu đồng 1 năm UBND cấp huyện
18. Vốn huy
động khác
(ngoài ngân
sách).
Kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện chính
sách, dự án trên địa bàn bao gồm: Huy động
cộng đồng, các dự án ngoài ngân sách…
Triệu đồng 1 năm UBND cấp huyện
19. Số xã được Số xã nghèo nhận được kinh phí đầu tư xây Xã 6 tháng UBND cấp huyện
đầu tư dựng CSHT từ chương trình. 1 năm
20. Tổng số
công trình được
xây dựng và
kinh phí
Tổng số các công trình (dự án) được đầu tư
xây dựng trên địa bàn; kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện
- Giao thông.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) giao thông
(đường, cầu); kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện
- Thuỷ lợi.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) thuỷ lợi
(nương, đập, cống, hồ chứa…); kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện
- Trường học,
lớp học.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) xây dựng
trường, phòng học; kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện
- Trạm y tế.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) xây dựng trạm
y tế, phòng khám; kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện
- Chợ.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) xây dựng chợ,
trung tâm thương mại, điểm bán hàng…; kinh
phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện
- Điện.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) điện ( đường
dây, trạm biến áp, phân phối, thuỷ điện
nhỏ…); kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
UBND cấp huyện

2.5- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Dự án Dạy nghề cho người nghèo.
Tên chỉ
tiêu
Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Tần suất
(thời điểm,
thời kỳ)
Cơ quan
chịu trách
nhiệm báo
cáo tỉnh
Cơ quan tổng
hợp cấp huyện
21. Tổng
vốn ngân
sách
Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW
và địa phương theo chương trình để
thực hiện chính sách, dự án trên địa
bàn
Triệu
đồng
1 năm UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
22. Vốn
huy động
khác ngoài
ngân sách.
Kinh phí ngoài ngân sách để thực
hiện chính sách, dự án trên địa bàn
bao gồm: Huy động cộng đồng, các
dự án ngoài ngân sách…
Triệu
đồng
1 năm UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
23. Số
người
nghèo được
hỗ trợ học
nghề.
Tổng số người nghèo được hỗ trợ
học nghề trong khuôn khổ DA dạy
nghề cho người nghèo.
Người 6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH

2.6- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
Cơ quan chịu
trách nhiệm báo
cáo tỉnh.
24. Tổng vốn
ngân sách
Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương
theo chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên
địa bàn
Triệu đồng 1 năm UBND cấp
huyện
25. Vốn huy
động khác
(ngoài ngân
sách).
Kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện chính sách, dự
án trên địa bàn bao gồm: Huy động cộng đồng, các
dự án ngoài ngân sách…
Triệu đồng 1 năm UBND cấp
huyện
26. Số mô hình
giảm nghèo
được xây
dựng/nhân rộng.
Tổng số mô hình giảm nghèo được đầu tư kinh phí
xây dựng (với mục tiêu mô hình mẫu, trình diễn) trên
địa bàn.
Mô hình 6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện
27. Số hộ nghèo
tham gia mô
hình
Tổng số hộ nghèo tham gia mô hình giảm nghèo
được xây dựng, nhân rộng
Hộ 6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện

2.7- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Chính sách hỗ trợ về y tế cho người nghèo.
Tên chỉ tiêu
Định nghĩa/hướng dẫn chỉ
tiêu
Đơn vị
tính
Tần suất
(thời
điểm, thời
kỳ)
Cơ quan
chịu trách
nhiệm báo
cáo tỉnh
Cơ quan tổng
hợp cấp huyện
28. Tổng kinh
phí.
Tổng kinh phí cấp từ ngân sách
TW và địa phương theo chương
trình để thực hiện chính sách,
dự án trên địa bàn
Triệu
đồng
1 năm UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
29. Số người
nghèo được
cấp thẻ
BHYT.
Tổng số người nghèo được cấp
thẻ BHYT trong kỳ.
Người 6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
30. Số lượt
người nghèo
được KCB
miễn phí; kinh
phí.
Tổng số lượt người nghèo được
KCB miễn phí; kinh phí thực
hiện.
- Lượt
người.
-Triệu
đồng.
6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH

2.8- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Chính sách hỗ trợ về giáo dục cho người nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất
(thời điểm,
thời kỳ)
Cơ quan chịu
trách nhiệm báo
cáo tỉnh
31. Tổng kinh phí. Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa
phương theo chương trình để thực hiện chính
sách, dự án trên địa bàn
Triệu đồng 1 năm UBND cấp
32. Số học sinh
nghèo được miễn,
giảm học phí; kinh
phí.
Số học sinh ở tất cả các cấp học là con, em hộ
nghèo được miễn, giảm học phí; kinh phí
-Người.
- Triệu đồng
1 năm UBND cấp

2.9- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở và nước sinh hoạt.
a. Về nhà ở.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Tần suất
(thời
điểm, thời
kỳ)
Cơ quan
chịu trách
nhiệm báo
cáo tỉnh.
Cơ quan tổng
hợp cấp huyện
33. Tổng vốn
ngân sách.
Tổng kinh phí cấp từ ngân sách
TW và địa phương theo chương
trình để thực hiện chính sách,
dự án trên địa bàn
Triệu
đồng
1 năm UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
34. Vốn huy
động khác
ngoài ngân
sách.
Kinh phí ngoài ngân sách để
thực hiện chính sách, dự án trên
địa bàn bao gồm: Huy động
cộng đồng, các dự án ngoài
ngân sách…

- Triệu
đồng
1 năm UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
35. Tổng số
hộ nghèo
được hỗ trợ
xây dựng nhà

Tổng số hộ nghèo trên địa bàn
được hỗ trợ kinh phí để xây
dựng, sửa chữa nhà ở.

Hộ
6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH
36. Trong đó:
số hộ nghèo
DTTS được
hỗ trợ xây
dựng nhà ở
Tổng số hộ DTTS thuộc diện
nghèo trên địa bàn nhận được
hỗ trợ kinh phí để xây dựng, sửa
chữa nhà ở.
Hộ 6 tháng
1 năm
UBND cấp
huyện
Phòng
LĐTB&XH

b. Về nước sinh hoạt.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất
(thời điểm,
thời kỳ)
Cơ quan chịu
trách nhiệm
báo cáo tỉnh
37. Tổng vốn ngân
sách.
Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa
phương theo chương trình để thực hiện chính
sách, dự án trên địa bàn
Triệu đồng 1 năm UBND cấp
38. Tổng số hộ nghèo
được hỗ trợ kinh phí tạo
nguồn nước sinh hoạt.
Tổng số hộ nghèo trên địa bàn nhận được hỗ trợ
kinh phí để tạo nguồn nước sinh hoạt.

Hộ
6 tháng
1 năm
UBND cấp

2.10- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất
(thời điểm,
thời kỳ)
Cơ quan chịu
trách nhiệm
báo cáo tỉnh.
39. Tổng vốn ngân
sách.
Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương
theo chương trình để thực hiện chính sách, dự án
trên địa bàn
Triệu đồng 1 năm
40. Số lượt người
nghèo được trợ giúp
pháp lý miễn phí.
Tổng số người nghèo trên địa bàn nhận được ý kiến
tư vấn, hướng dẫn về các pháp lý miễn phí từ trợ
giúp viên hay cộng tác viên.

Lượt người
6 tháng
1 năm
41. Số lượt trợ giúp Tổng số người là trợ giúp viên pháp lý trên địa bàn Lượt người 6 tháng
viên và cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
được đào tạo, tập
huấn.
được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý. 1 năm

2.11- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Dự án đào tạo cán bộ giảm nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
42. Tổng vốn ngân
sách.
Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương
theo chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên
địa bàn.
Triệu đồng 1 năm
43. Vốn huy động
khác (ngoài ngân
sách).
Kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện chính sách,
dự án trên địa bàn, bao gồm: Huy động cộng đồng,
các dự án ngoài ngân sách…

Triệu đồng
1 năm
44. Số lượt cán bộ
được đào tạo, tập
huấn.
Tổng số người là cán bộ làm công tác xoá đói giảm
nghèo trên địa bàn được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ
xoá đói giảm nghèo.
Lượt người 6 tháng
1 năm
45. Số cán bộ làm
công tác giảm nghèo
cấp xã
Tổng số người là cán bộ làm công tác giảm nghèo
cấp xã
Người 6 tháng
1 năm

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CẤP XÃ.
THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN
2006-2010.
(Kèm theo Quyết định số: 33/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
1. Nhóm chỉ tiêu theo dõi mục tiêu của chương trình.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
1. Tổng số hộ gia
đình
Theo khái niệm "hộ gia đình" của Tổng cục Thống kê. Hộ
2. Số hộ nghèo Số hộ có mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo
(thành thị, nông thôn)
Hộ
3. Số hộ thoát
nghèo
Số hộ nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện tại không phải là hộ
nghèo (theo khái niệm hộ nghèo)
Hộ
4. Số hộ rơi vào
nghèo.
Số hộ không nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện tại là hộ nghèo
(theo khái niệm hộ nghèo). Chú ý tình trạng hộ nghèo di dân và hộ tái
nghèo.
Hộ

2. Nhóm chỉ tiêu thực hiện chương trình.
2.1- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
5. Số lượt hộ nghèo được vay
vốn
Số lượt hộ nghèo được vay vốn phát triển sản xuất trong kỳ Lượt hộ
6. Tổng doanh số cho vay Tổng số vốn cho vay (giải ngân) phát triển sản xuất trong kỳ Triệu đồng
7. Tổng số hộ dư nợ Tổng số hộ đang dư nợ (hay đang vay vốn) phát triển sản
xuất tại thời điểm báo cáo
Hộ
8. Tổng số dư nợ (cho vay hộ
nghèo)
Tổng số vốn dư nợ (cho hộ nghèo) vay phát triển sản xuất tại
thời điểm báo cáo
Hộ

2.2- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện chính sách Hỗ trợ đất sản xuất cho hộ nghèo dân tộc thiểu số.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
9. Tổng vốn ngân sách Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương
theo chương trình để thực hiện chính sách, dự án
trên địa bàn.
Triệu đồng 1 năm
10. Số hộ nghèo DTTS được hỗ trợ
đất sản xuất
Số hộ nghèo nhận được hỗ trợ từ chính sách, dự án
(kể cả chuộc đất).
Hộ 6 tháng
1 năm
11. Tổng diện tích đất hỗ trợ hộ nghèo Tổng diện tích đất hỗ trợ hộ nghèo DTTS Ha 6 tháng
1 năm

2.3- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Dự án Khuyến nông- lâm và hỗ trợ sản xuất, phát triển ngành
nghề.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
12. Tổng vốn ngân sách Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương theo
chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên địa bàn.
Triệu đồng 1 năm
13. Vốn huy động khác
ngoài ngân sách.
Kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện chính sách, dự án
trên địa bàn, bao gồm: Huy động cộng đồng, các dự án
ngoài ngân sách…
Triệu đồng 6 tháng
1 năm
14. Số lượt người được
tập huấn, hội nghị đầu
bờ…
Tổng số người nghèo tham gia các hoạt động tập huấn, hội
thảo đầu bờ…của DA khuyến nông, lâm, ngư phát triển sản
xuất trong khuôn khổ CT giảm nghèo (với mục tiêu nâng
cao kiến thức và kỹ năng về sản xuất).
Lượt người 3, 6, 9 tháng
1 năm
15. Số mô hình khuyến
nông, lâm, ngư trình diễn
Tổng số các mô hình khuyến nông, lâm, ngư trình diễn Mô hình 3, 6, 9 tháng
1 năm

2.4- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Dự án Phát triển CSHT thiết yếu các xã nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
16. Tổng vốn ngân sách Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương
theo chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên
địa bàn.
Triệu đồng 1 năm
17. Vốn huy động khác
(ngoài ngân sách).
Kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện chính sách, dự
án trên địa bàn, bao gồm: Huy động cộng đồng, các dự
án ngoài ngân sách…
Triệu đồng 1 năm
18. Tổng số công trình được
xây dựng và kinh phí
Tổng số các công trình (dự án) được đầu tư xây dựng
trên địa bàn; kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
- Giao thông.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) giao thông (đường,
cầu); kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
- Thuỷ lợi.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) thuỷ lợi (nương, đập,
cống, hồ chứa…); kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
- Trường học, lớp học.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) xây dựng trường,
phòng học; kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
- Trạm y tế.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) xây dựng trạm y tế,
phòng khám; kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
- Chợ.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) xây dựng chợ, trung
tâm thương mại, điểm bán hàng…; kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
- Điện.
- Kinh phí.
Tổng số các công trình (dự án) điện ( đường dây, trạm
biến áp, phân phối, thuỷ điện nhỏ…); kinh phí.
- Công trình.
- Triệu đồng.
6 tháng
1 năm
2.5- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Dự án Dạy nghề cho người nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
19. Tổng vốn ngân sách Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương
theo chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên
địa bàn.
Triệu đồng
20. Vốn huy động khác ngoài ngân
sách.
Kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện chính sách, dự
án trên địa bàn, bao gồm: Huy động cộng đồng, các
dự án ngoài ngân sách…
Triệu đồng
21. Số người nghèo được hỗ trợ
học nghề.
Tổng số người nghèo được hỗ trợ học nghề trong
khuôn khổ DA dạy nghề cho người nghèo.
Người

2.6- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
22. Tổng vốn ngân sách Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương theo
chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên địa bàn.
Triệu đồng
23. Vốn huy động khác
(ngoài ngân sách).
Kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện chính sách, dự án
trên địa bàn, bao gồm: Huy động cộng đồng, các dự án
Triệu đồng
ngoài ngân sách…
24. Số mô hình giảm
nghèo được xây
dựng/nhân rộng.
Tổng số mô hình giảm nghèo được đầu tư kinh phí xây
dựng (với mục tiêu mô hình mẫu, trình diễn) trên địa bàn.
Mô hình
25. Số hộ nghèo tham gia
mô hình
Tổng số hộ nghèo tham gia mô hình giảm nghèo được
xây dựng, nhân rộng
Hộ

2.7- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Chính sách hỗ trợ về y tế cho người nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
26. Tổng kinh phí. Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương
theo chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên
địa bàn.
Triệu đồng
27. Số người nghèo được
cấp thẻ BHYT.
Tổng số người nghèo được cấp thẻ BHYT trong kỳ. Người
28. Số lượt người nghèo
được KCB miễn phí; kinh
phí.
Tổng số lượt người nghèo được KCB miễn phí; kinh
phí thực hiện.
- Lượt người.
-Triệu đồng.

2.8- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Chính sách hỗ trợ về giáo dục cho người nghèo.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
29. Tổng kinh phí. Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương theo
chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên địa bàn.
Triệu đồng
30. Số học sinh nghèo
được miễn, giảm học phí;
kinh phí.
Số học sinh ở tất cả các cấp học là con, em hộ nghèo được
miễn, giảm học phí; kinh phí
-Người.
- Triệu đồng

2.9- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở và nước sinh hoạt.
a. Về nhà ở.
Tên chỉ tiêu Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu Đơn vị tính
Tần suất (thời
điểm, thời kỳ)
31. Tổng vốn ngân sách. Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương theo
chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên địa bàn.
Triệu đồng
32. Vốn huy động khác ngoài ngân
sách.
Kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện chính sách, dự án
trên địa bàn, bao gồm: Huy động cộng đồng, các dự án
ngoài ngân sách…

- Triệu đồng
33. Tổng số hộ nghèo được hỗ trợ
xây dựng nhà ở
Tổng số hộ nghèo trên địa bàn được hỗ trợ kinh phí để
xây dựng, sửa chữa nhà ở.

Hộ
34. Trong đó: số hộ nghèo DTTS Tổng số hộ DTTS thuộc diện nghèo trên địa bàn nhận Hộ