Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Đặc điểm công tác kế toán của công ty xây dựng Hương Giang – Bộ Quốc Phòng

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Hình thức sở hữu vốn của công ty là : Doanh nghiệp nhà nớc
2. Một số chỉ tiêu cơ bản thể hiện tình hình sản xuất kinh doanh của đơn
vị .
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu
Năm 2000 Năm 2001
1.Giá trị tổng sản lợng 35.678.000.000 37.360.000.000
2. Tổng doanh thu 26.818.432.331 33.856.604.557
3.Tổngsố nộp ngân sách 1.729.453.340 2.308.766.381
-Thuế GTGT 1.343.934.928 1.643.392.618
-Thuế TNDN 199.983.003 285.380.085
-Tiền sử dụng vốn 131.230.541 149.230.541
-BHXH-BHYT 12.120.206 189.615.095
-Nộp quỹ đầu t 42.184.662 41.148.042
4.Lợi nhuận DN 799.932.015 891.811.766
5.Thu nhập bình quân 790.000 916.000
-Từ lơng 704.000 816.000
-Từ thởng 86.000 100.000
Tình hình cán bộ công nhân viên của công ty .
Nội dung
Năm 2000 Năm 2001 Tỷ lệ
( 2001/2000)
Tổng số CNV 524 554 1,055
-Biên chế 30 35 1,166
-Hợp đồng dài hạn 44 69 1,568
-Hợp đồng ngắn hạn 450 450 1
Do quân số tăng nên quỹ lơng của công ty cũng tăng , cụ thể:

Chỉ tiêu
Năm 2000 Năm 2001
Tổng quỹ lơng 625.152.000 1.018.368.000
Tiền thởng 76.368.000 124.800.000
Tổng thu nhập 701.520.000 1.143.168.000
Công ty XD Hơng Giang có số vốn kinh doanh là :9.070.900.000
Trong đó : -Vốn cố định :8.124.900.000
- Vốn lu động :946.000.000
Bao gồm các nguồn vốn :
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
-VốnNSNNcấp:7.470.700.000
- Vốn DN tự bổ sung :1.262.100.000
- Vốn khác :338.100.000
Tình hình lãi tiền vay của công ty nh sau :
Lãi tiền vay đồng 58.616.475 115.727.621
-Lãi vay NH 32.336.475 92.057.621
-Lãi vay khác 26.280.000 23.670.000

6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của công ty.
Chỉ tiêu
ĐV
tính
Năm
2000
Năm
2001
1.Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản :
-TSCĐ/tổng TS % 12,13 12,76
-TSLĐ/tổng TS % 87,23 86,49
1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn :
-Nợ phải trả/ tổng nguồn vốn % 78,09 74,80
-NVCSH/tổng nguồn vốn % 21,9 25,19
2.Khả năng thanh toán :
2.1.Khả năng thanh toán hiện hành % 128 133
2.2.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn % 111 115
2.3.Khả năng thanh toán nhanh % 54,68 21,36
2.4.Khả năng thanh toán nợ dài hạn
3. Tỷ suất sinh lời
3.1.Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu
-Tỷ suất LN trớc thuế/ doanh thu % 2,59 2,60
-Tỷ suất LN sau thuế / doanh thu % 2,23 1,79
3.2.Tỷ suất LN / tổng tài sản
-Tỷ suất LN trớc thuế / tổng tài sản % 3,17 3,55
-Tỷ suất LN sau thuế / tổng tài sản % 2,38 2,40
3.3.Tỷ suất LN sau thuế /NVCSH % 10,86 9,53
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty Hơng Giang
1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất của đơn vị :
Công ty Hơng Giang là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản , là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm
tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân . Sản phẩm của công ty là các
công trình , hạng mục công trình nh thi công xây dựng các công trình dân
dụng , công nghiệp vừa và nhỏ , thi công giao thông ,cầu đờng và thuỷ lợi .Vì
vậy sản phẩm có quy mô lớn , kết cấu phức tạp , sản phẩm mang tính chất đơn
chiếc , chu kỳ sản xuất dài ( thờng kéo dài trong nhiều năm ) , chủng loại yếu
tố đầu vào đa dạng đòi hỏi có nguồn vốn đầu t lớn . Đặc biệt sản phẩm xây lắp
đợc cố định tại nơi sản xuất , còn các điều kiện phục vụ sản xuất nh nguyên vật
liệu , nhân công ,máy móc phải di chuyển theo địa điểm thi công .
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Với tính chất của ngành xây dựng cơ bản phức tạp trong quá trình sản xuất thi
công , giá trị dự toán trở thành thớc đo và đợc so sánh với khoản chi phí thực tế
phát sinh . Sau khi hoàn thành công trình , giá trị dự toán là cơ sở để nghiệm
thu kiểm tra chất lợng công trình , xác định giá thành quyết toán công trình và
thanh lý hợp đồng đã ký kết .
Đồng thời để đảm nhịêm xây dựng các công trình này công ty phải tham
gia dự thầu . Đây là một giai đoạn có tính chất quyết định , đơn vị phải cạnh
tranh với các công ty , các tổ chức khác , phải lập hồ sơ dự thầu , lập các dự
toán công trình , hạng mục công trình , thiết kế kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu
Do đặc điểm trên cho nên các công việc đơn vị đều giao khoán cho các
đội sản xuất thi công tại các công trình dới sự giám sát chỉ đạo của các phòng
ban trên công ty .
2.Quy trình xây dựng :
Bên cạnh sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng thì việc tổ chức
sản xuất , hạch toán kế toán các yếu tố đầu vào còn chịu ảnh hởng của quy
trình công nghệ . Có thể khái quát quy trình xây dựng một công trình của công
ty nh sau :

Tiến hành hoạt động xây lắp
Giao nhận hạng mục công trình hoàn thành
Đấu thầu,nhận hợp đồng công trình
Lập dự toán công trình
Trang bị vật liệu ,
lao động , máy thi
công
Duyệt quyết toán công trình hoàn thành
Thanh lý hợp đồng giao nhận công trình
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty :
Để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng phù
hợp với khả năng cán bộ quản lý , của công nhân viên , cơ cấu hoạt động của
công ty đợc tổ chức theo kiểu hỗn hợp trực tuyến chức năng bộ máy quản lý.
Từ đó khai thác có hiệu quả các yếu tố về con ngời , cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện có
Công ty có sáu đội xây dựng , mỗi đội chịu sự điều hành , phân công của
công ty để thực hiện chức năng xây dựng cơ bản . Có thể khái quát sơ đồ bộ
máy quản lý của công ty nh sau :
Giám đốc


Phó Phòng Các Phòng Phòng Ban
Giám kỹ đội thi TCHC kế VT xe
đốc thuật công toán máy
Đội Đội Đội Đội Đội Đội thi
XD 1 XD 2 XD 3 XD 4 XD 5 công
cơ giơí

Chức năng , nhiệm vụ các phòng ban :
Để đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch sản xúât và có thể kiểm tra giám sát
tiến độ thi công các công trình , bộ máy quản lý chung thực hiện các chức
năng :
- Chỉ đạo phối hợp hoạt động sản xúât kinh doanh của công ty về lập dự
toán ,chỉ đạo thiết kế , xây dựng , thi công .
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
- Thiết lập các mối quan hệ về đối ngoại , liên kết với các cơ quan , tổ chức
kinh tế .
- Xác định kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
Ngoài ra , mỗi phòng có một nhiệm vụ vai trò của mình tạo mối quan hệ
chặt chẽ với các phòng ban khác . Đứng đầu công ty là giám đốc , tham mu
cho giám đốc có phó giám đốc và kế toán trởng , tiếp đó là các phòng ban khác
trong công ty .
a. Ban giám đốc công ty :
Bao gồm giám đốc và phó giám đốc .
- Giám đốc công ty phụ trách chung toàn bộ hoạt động của công ty , trực
tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng kế hoạch
và chính sách pháp luật của nhà nớc . Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trớc
công ty , trớc pháp luật về mọi quyết định của mình .
- Phó giám đốc phụ trách trực tiếp thi công có nhiệm vụ giám sát thi công
tại các công trình , lập các biện pháp thi công , tiến độ thi công các công trình ,
đôn đốc , kiểm tra chất lợng kỹ thuật và thực hiện kế hoạch đội sản xuất .
b. Phòng tổ chức hành chính :
Có chức năng tổ chức quản lý ,hớng dẫn cán bộ công nhân viên công ty
thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nớc giao cho . Tổ chức tuyển chọn
lao động , phân công lao động , sắp xếp điều phối lao động cho các đội công
trình . Ngoài ra , còn phụ trách công tác hành chính trong doanh nghiệp , hình
thành các chứng từ về lao động , chế độ tiền lơng ,tiền thởng .
c. Phòng kế hoạch kỹ thuật :
Có chức năng quản lý công tác kỹ thuật trong thi công của đơn vị , phòng
kế hoạch kỹ thuật có nhiệm vụ :
Khi công ty khai thác đợc công trình , phòng tiến hành lập tiến độ thi
công lập dự toán giám sát kỹ thuật tại công trình , chịu trách nhiệm trớc nhà n-
ớc về chất lợng công trình mà đơn vị đã thi công .
Quản lý các công cụ , dụng cụ , lập các phiếu báo giá về công cụ , dụng
cụ .
d. Phòng tài chính kế tóan :
Với chức năng tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán , kiêm tra kiểm
soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị , cùng các phòng ban khác tổ
chức công tác quyết tóan và thu hồi vốn ,tổ chức thực hiện các nguyên tắc ,
chuẩn mực kế toán thống kê theo quy định của Bộ tài chính . Theo đó phòng
tài chính kế toán của công ty có nhiệm vụ :
- Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của công ty ở bất cứ thời
điểm nào nhằm giúp lãnh đạo đơn vị quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh
.
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
- Tổ chức ghi chép , phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình
biến động của tài sản , nguồn vốn cả về mặt giá trị và hiện vật .
- Kiểm tra việc bảo quản và sử dụng tài sản thông qua các cuộc kiểm kê .
Quản lý và sử dụng vốn quỹ trong đơn vị để phục vụ các nhu cầu kinh doanh
theo nguyên tắc bảo toàn vốn , hiệu quả và có hoàn trả .
- Tổ chức thanh toán , quyết toán các nghiệp vụ liên quan đến tài chính
phát sinh trong đơn vị nh : thanh toán các khoản vay , thu hồi công nợ , thanh
toán tạm ứng
- Theo yêu cầu của các cơ quan chức năng và công ty , phòng tài chính
kếtoán có nhiệm vụ thực hiện chế độ báo cáo kế toán tài chính định kỳ bắt
buộc và các báo cáo khác theo yêu cầu quản lý của công ty .
e.Ban vật t xe máy :
Có nhiệm vụ đảm bảo vật t ,máy móc , thiết bị theo yêu cầu sản xuất của
các đội công trình .
f. Khối sản xuất :
Bao gồm các đội công trình . Đứng đầu các đội công trình là các chủ công
trình , các chủ công trình nhận khoán gọn toàn bộ công việc , chủ công trình đ-
ợc phép thuê lao động bên ngoài theo yêu cầu sản xuất .
Nhiệm vụ chính của các đội thi công công trình là đảm bảo đúng tiến độ thi
công và chất lợng công trình .
III. Các nội dung quản lý của công ty Hơng Giang :
1. Quản lý kế hoạch thu chi tài chính :
Công tác nghiệp vụ tài chính đợc quản lý theo hệ thống ngành dọc , mọi
chế độ hoạt động tài chính của đơn vị đều phải lập kế hoạch thu chi tài chính
về phòng kế tóan tài chính ,theo chế độ định kỳ tháng , quý , năm .
Căn cứ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đợc giao và năng lực của mình đơn vị
lập kế hoạch thu chi tài chính nhằm tự cân đối sử dụng các nguồn tài chính để
đạt đợc hiệu quả cao nhất trong kỳ sản xuất . Văn bản kế hoạch thu chi tài
chính phải đợc giám đốc phê duyệt và chuyển về phòng tài chính kế toán sau
10 ngày nhận đợc mệnh lệnh giao nhiệm vụ sản xuất trong kỳ của giám đốc
công ty hoặc sau khi ký hợp đồng kinh tế với công ty .
2. Hợp đồng kinh tế :
Trong quan hệ kinh tế , hợp đồng kinh tế là công việc bắt buộc
Các đơn vị trong công ty khi ký hợp đồng kinh tế phải gửi về phòng kế toán tài
chính 01 bản làm căn cứ theo dõi .
Sau khi thực hiện xong từng phần việc của từng hợp đồng kinh tế phải tổ
chức nghiệm thu thanh toán . Khi kết thúc hợp đồng phải tổ chức thanh lý hợp
đồng kinh tế và lập văn bản làm cơ sở lập chứng từ kế toán thanh toán sản
phẩm và các nội dung kinh tế khác với công ty Nhà nớc .
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
- Các hợp đồng kinh tế có hiệu lực nghiệm thu quyết toán phải đợc giám
đốc ký , nếu không phải có uỷ quyền của giám đốc bằng văn bản .
- Sản phẩm của các đơn vị là các văn bản nghiệm thu , phiếu giá thể hiện
bằng tiền đợc bên A hoặc bên mua hàng chấp nhận và đợc cấp có thẩm quyền
định giá và duyệt dự toán thanh toán .
3. Quản lý giá thành sản phẩm :
Giá thành sản phẩm phải đợc xây dựng hợp lý , cấu thành gồm : giá trị
nguyên vật liệu , hao mòn máy móc thiết bị , tiền lơng , phụ cấp của nhân
công , chi phí tiêu thụ sản phẩm và chi phí khác ( BHXH , y tế , KPCĐ , quân
trang , bảo hộ lao động ,lãi vay vốn , chi phí giao dịch )
- Giá thành hợp lý phải đảm bảo nguyên tắc : thị trờng chấp nhận giá của
đơn vị bán , đủ chi phí nộp cấp trên và Nhà nớc theo luật định và đảm bảo thu
nhập bình quân của công ty cùng kỳ sản xuất kinh doanh .
- Giá thành thựctế quyết toán phải cân đối về tỷ trọng các chi phí trong
dự toán đợc duyệt , nếu không cân đối về các tỷ trọng trên thì phòng kế toán
tài chính kiểm tra và cắt giảm những chi phí vợt quá dự toán của công trình
đó .
Nghiêm cấm đa vào giá thành :
- Toàn bộ nguyên giá một tài sản cố định phục vụ một kỳ sản xuất khi tài
sản đó cha hết thời gian sử dụng .
- Các khoản chi phí sự nghiệp
- Tiền vật liệu không kết cấu trong sản phẩm đó.
- Tiền lơng công nhân nghỉ chờ việc , ốm đi viện .
- Tiền tiếp khách có dự toán chi và không vợt quá 20% quỹ lơng trực tiếp
của đơn vị cùng kỳ .
- Tiền thởng , phạt ,bồi thờng vật chất của cá nhân , đơn vị
- Các khoản trợ cấp khó khăn ,ăn tra ,ăn ca , chi phí hoạt động của các tổ
chức Đảng ,đoàn thể .
4. Quản lý tài sản cố định :
Tất cả các TSCĐ có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên và có thời hạn sử dụng từ
1 năm trở lên đều đợc đa vào danh mục TSCĐ để quản lý theo quyết định số
1062/TC-QĐ CSTC ngày 14/11/1996 của bộ trởng bộ tài chính .
Trích và nộp khấu hao TSCĐ : Tất cả các TSCĐ đa vào sử dụng đều phải
tính khấu hao theo thời gian đã đăng ký với cấp trên và Nhà nớc . Khấu hao
nộp toàn bộ về công ty và Nhà nớc .
Đầu t mua sắm mới TSCĐ hoặc thanh lý TSCĐ phải thành lập hội đồng do
Giám đốc công ty quyết định .
5. Quản lý vật t , nhiên liệu , tài sản lu động :
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Tất cả vật t , nhiên liệu , TSLĐ phục vụ sản xuất và đời sống của đơn vị
phải lập kế hoạch đợc Giám đốc phê duyệt và đợc nhập , xúât kho trong quá
trình sử dụng , không kể từ nguồn nào
( nhận của cấp trên , tự mua ,tự khai thác ,tự sản xuất ) và đều đợc thể hiện
trên phiếu nhập xuất kho .
Phiếu nhập xuất vật t phải có chữ ký của cán bộ nhân viên cung ứng vật
t , ngời giao nhận vật t , kế toán , chỉ huy đơn vị sử dụng mới có gía trị thanh
toán
- Khi nhập vật t phải có chứng từ gốc ( hóa đơn bán hàng , phiếu nhập
xuất vật t của trên , giấy biên nhận ngời bán vật t .)
- Các lọai vật t đơn vị tự khai thác cũng phải lập phiếu nhập xuất để xác
định nguồn hàng và có cơ sở thanh toán chế độ bảo đảm thu nhập cho đơn vị
và ngời lao động .
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo sử dụng định mức vật t về giá cả , số
lợng , và làm h hỏng , thịêt hại phải bồi thờng toàn bộ số thất thoát thiệt hại
đó .
Chế độ quản lý vật t :
- Những vật t chính : sắt ,thép , xi măng , tôn lợp do cục vật t Bộ Quốc
Phòng , ban vật t Quân đoàn hoặc vật t công ty cung cấp , cửa các loại , gạch
xây , lát theo giá thị trờng ( có xét đến giá dự toán )
- Ngoài những vật t trên công ty uỷ quyền cho các đội đợc mua nhng
phải đảm bảo số lợng và chất lợng theo kế hoạch và dự toán đợc duyệt .
6.Quản lý vốn bằng tiền :
Vốn bằng tiền của đơn vị gồm :
- Tiền gửi thuộc tài khoản của đơn vị mở tại ngân hàng nơi đơn vị đóng
trụ sở hoặc nơi công trình đang thi công , tiền mặt , ngân phiếu do ngân hàng
Nhà nớc Việt Nam phát hành thuộc đơn vị quản lý .
- Đơn vị đợc chủ động quan hệ với ngân hàng để mở tài khoản tiền gửi
nhận vốn thanh toán cho đơn vị với sự thoả thuận của ngân hàng sở tại .
Tất cả các nguồn tiền gửi vào tài khoản của đơn vị đều thuộc quyền sở hữu
của đơn vị và chỉ đợc chủ tài khoản là ngời chỉ huy cao nhất của đơn vị đó
hoặc ngời đợc chủ tài khoản uỷ quyền mới đợc phát hành các loại thủ tục rút
tiền ở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng .
Mọi hoạt động giao dịch ,thanh toán tại ngân hàng đều chịu sự giám sát ,
kiểm soát của ngân hàng . Cuối tháng phải tổ chức đối chiếu số d với ngân
hàng và kiểm kê quỹ tiền mặt tại đơn vị .
Công ty sẽ đứng ra vay vốn của ngân hàng theo kế hoạch sản xuất kỹ
thuật ,tài chính đợc duyệt cho từng công trình , đồng thời có chế độ u tiên huy
động cho vay vốn với những công trình thu hồi vốn nhanh . Chỉ huy trởng đơn
vị phải chịu trách nhiệm trả nợ cả gốc và lãi vay ngân hàng theo cam kết đơn
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
vị với công ty bằng tiền thanh toán khối lợng công trình do đơn vị thi công .
Thời hạn mỗi món vay không quá 06 tháng (180 ngày ) hoặc thời hạn thanh
toán vốn đầu t của công trình đó mà công ty đã thoả thuận với chủ đầu t trong
hợp đồng kinh tế Quá thời hạn đó đơn vị không trả đợc nợ phải chịu lãi suất
quá hạn theo quy định của ngân hàng .
Khi công ty không đảm bảo vay vốn ngân hàng cho đơn vị theo nhu cầu
sản xuất thì giám đốc công ty sẽ duyệt đơn và khế ớc vay cho đơn vị tự động từ
các nguồn khác và đợc thanh toán lãi vay bằng lãi vay u đãi của ngân hàng
cùng kỳ .
7. Quản lý sổ sách , chứng từ kế toán :
Tất cả những sổ sách chứng từ kế toán thống kê phản ánh mọi hoạt động tài
chính của đơn vị đều phải bảo quản lu trữ cẩn thận theo chế độ quy định của
bộ tài chính và bộ quốc phòng .
Sổ NKTC , sổ giao dịch nghiệp vụ tài chính , sổ nhập xuất các loại hàng
hoá , tài sản đơn vị đợc lu giữ tại kho của đơn vị và đơn vị chịu trách nhiệm
bảo quản cho đến khi có quýêt định thu hồi về kho lu giữ của công ty
Các loại hàng hoá chứng từ sử dụng trong thanh toán , quyết toán tài chính
đều phải là chứng từ hoá đơn do bộ tài chính phát hành và quy định cụ thể tại
quyết định số 186/TC-CĐKT ngày 14/3/1995 do bộ trởng BTC .
- Các trờng hợp mua hàng nhỏ lẻ ở thị trờng tự do phải có giấy biên nhận
của bán hàng và lập bảng kê về số lợng , đơn giá , thành tiền trên khổ giấy
không nhỏ hơn 1/2 khổ (18cm x 27cm )và ghi rõ địa chỉ ngời mua , ngời bán
loại hàng đó , chỉ huy trởng đơn vị phải ký duyệt chịu trách nhiệm chứng từ đó
và đều đợc giám đốc phê duyệt , một biên nhận không lớn hơn 1.000.000 đồng
( 1 triệu đồng )
- Tất cả hoá đơn chứng từ photocopy đều dùng tham khảo mà không có
gía trị thanh toán .
8. Báo cáo định kỳ và thởng phạt :
Báo cáo kế hoạch thu chi tài chính ,tháng , quý sản xuất kinh doanh gửi
công ty sau 10 ngày nhận đợc kế hoạch sản xuất của giám đốc công ty giao
- Báo cáo thanh quyết toán tài chính hàng tháng , chi tiêu có ở phòng kế
toán tài chính từ ngày 30 cuối tháng đến ngày 05 tháng chỉ tiêu .
- Báo cáo kết sổ tháng từ 05 đến 10 tháng sau của tháng chỉ tiêu .
- Báo cáo kiểm kê hàng hoá , vật t , máy móc thiết bị theo chế độ báo cáo
của công ty và bộ tài chính .
Công tác kiểm kê và đánh giá TSCĐ một năm thực hiện hai lần vào thời
điểm 30/9 các đơn vị tự kiểm kê đánh gía gửi báo cáo về công ty , vào thời
điểm 31/12 các đơn vị kết hợp hai ngành nghiệp vụ vật t xe máy và kế toán
công ty để xác định chất lợng và nguồn tài chính để phân cấp quản lý .
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét