Thứ Năm, 27 tháng 2, 2014

Phân tích tình hình tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Là bộ phận giúp giám đốc về công tác quân sự, PCCC và bảo vệ công ty bằng
việc: Nghiên cứu, đề xuất các chơng trình, biện pháp, các phơng án tác chiến cụ thể
nhằm giữ vững an ninh chính trị, an ninh kinh tế, giữ gìn pháp luật của nhà nớc, nội
quy quy chế của công ty góp phần an toàn để sản xuất và sản xuất phải an toàn.
3. Phòng kế hoạch : có 10 ngời
Căn cứ vào các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty đề ra theo phơng hớng
phát triển ngắn hạn và dài hạn; Căn cứ vào khă năng kỹ thuật, tài chính, lao động,
thiết bị nhà xởng lập các kế hoạch phơng án tổ chức thực hiện về hợp đồng kinh tế,
cung ứng vật t, điều độ sản xuất, phân bổ KHSX cho các đơn vị phân xởng sản xuất
theo thời gian, từng yêu cầu cụ thể của hợp đồng.
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện chế độ xuất nhập, cấp phát thanh toán hàng hoá, vật t theo đúng
chế độ và định mức kỹ thuật mà hợp đồng quy định. Tổ chức tốt hệ thống kho tàng
vật t hàng hoá.
- Điều độ sản xuất, kiểm tra kiểm soát các định mức lao động, đơn giá san
phẩm, tiền lơng ở các đơn vị với kết quả hợp đồng đã ký kết. Chấn chỉnh điều phối,
đảm bảo công bằng về lao động, việc làm thu nhập ở các đơn vị.
4. Phòng tài vụ : có 5 ngời
Là bộ phận nghiệp vụ tham mu giúp giám đốc về toàn bộ công tác quản lý tài
chính của công ty đảm bảo cho công ty làm ăn có lãi, đời sống, thu nhập của công ty
ngày càng cao. Chấp hành đúng pháp luật về kế toán tài chính và luật thuế Nhà nớc.
5. Phòng kỹ thuật cơ điện : có 10 ngời
Là phòng nghiệp vụ tham mu cho giám đốc về toàn bộ công tác kỹ thuật sản
xuất, chất lợng sản phẩm, nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới nhằm sản xuất ổn định
hiệu quả, sản phẩm có chất lợng giữ uy tín trên thị trờng.
Tổ cơ điện : là bộ phận duy trì tu bổ sửa chữa lắp đặt, chế tạo các thiết bị khuôn
mẫu phục vụ sản xuất của các phân xởng.
* Công ty có 3 phân x ởng chính là :
- Phân xởng nhựa
- Phân xởng mút xốp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Phân xởng chế biến gỗ
Điều hành hoạt động của các phân xởng có các quản đốc phân xởng, trong các
phân xởng lại chia thành các tổ nhóm sản xuất cụ thể. Giữa các tổ các nhóm luôn có
sự chuyển dịch theo yêu cầu cụ thể. Điều này có thuận lợi là ngời lao động đợc luân
chuyển, giảm đợc sự nhàm chán trong công việc. Xong đòi hỏi ngời lao động phải
biết làm nhiều công việc khác nhau dẫn đến trình độ chuyên môn hoá không cao,
khó đáp ứng đợc công việc phức tạp.
Công ty điều hành quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng, giám đốc công ty có
quyền ra mệnh lệnh trực tiếp tới các phòng ban nghiệp vụ. Các phòng nghiệp vụ
tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực công việc của mình và có quyền ra mệnh lệnh
đến cấp quản trị thấp hơn. Ngời ra mệnh lệnh và nhận mệnh lệnh là các cấp trởng.
* Đánh giá khái quát về bộ máy tổ chức :
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tập trung, Công ty chỉ
mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tốt cả các giai đoạn
hạch toán kế toán. Phòng kế toán tài vụ của Công ty phải thực hiện toàn bộ công tác
kế toán chứng từ, thu nhận, ghi sổ, xử lý và lập các báo cáo tài chính và báo cáo quản
trị. Có thể khái quát tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo mô hình tập trung qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán
Quan hệ lãnh đạo trực tiếp.
Quan hệ nghiệp vụ giữa các nhân viên kế toán.
Thể lệ kế toán Công ty áp dụng căn cứ vào pháp lệnh thống kê kế toán của Việt
Nam và các quy chế hiện hành của Bộ tài chính.
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm. Tiền tệ Công ty sử dụng để ghi chép là VNĐ, đối với các hoạt động kế
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Kế toán trởng
KT TH thanh
toán công nợ
KT cp sx,tính
giá thành sp
Kế toán
tổng hợp
KT thanh
toán tiền lg
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
toán phát sinh có liên quan tới ngoại tệ thí đợc quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá do Ngân
hàng Nhà nớc Việt Nam công bố. Hình thức kế toán Công ty áp dụng là hình thức
Nhật ký chứng từ, kiểm kê hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên.
Sơ đồ 3: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ

Quan hệ đối chiếu.
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
C. Cơ cấu sản xuất của công ty cổ phần Đại Kim :
Công ty có 3 phân xởng đó là: Phân xởng nhựa, phân xởng mút xốp và phân x-
ởng chế biến gỗ. Sản phẩm của 3 phân xởng hoàn toàn khác nhau nên công nghệ và
quy trình sản xuất cũng hoàn toàn khác nhau nên công nghệ và quy trình sản xuất
cũng hoàn toàn khác nhau.
1. Phân xởng nhựa:
Chuyên sản xuất đồ dùng bằng nhựa phục vụ cho tiêu dùng và công nghiệp.
Phân xởng Nhựa đợc trang bị nhiều máy móc thiết bị hiện đại, bán tự động.Ngời lao
động cần phải có những hiểu biết nhất định về thiết bị sử dụng đồng thời phải tuân
thủ nghiêm ngặt những nội quy an toàn về sử dụng máy.
Quy trình công nghệ sản xuất nhựa: Với mỗi loại sản phẩm đợc sản xuất trên
mỗi máy khác nhau, có quy trình sản xuất riêng cho phù hợp. Nhng nhìn chung đều
phải qua các công đoạn sau :
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Nhật ký chứng từBảng kê
Sổ(thẻ)
thanh toán chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 4: Quy trình sản xuất nhựa
Nguyên vật liệu chính đợc kiểm tra đầy đủ các thông số kỹ thuật theo tiêu
chuẩn. Tỷ lệ giữa các chất phụ gia phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật đối với mỗi loại
sản phẩm sẽ đợc đa vào bình nguyên liệu đặt trong máy. Tiếp đó nguyên vật liệu đợc
đa xuống một bầu làm nóng dới tác động của nhiệt độ cao vật liệu sẽ bị nóng chảy
thành chất lỏng. Dới tác động của thuỷ lực, vật liệu sẽ đợc đa vào khuôn mẫu định
hình. Sau một thời gian nhất định máy cho ra sản phẩm theo khuôn mẫu.
2. Phân xởng mút xốp :
Chuyến sản xuất các mặt hàng về mút xốp. Đầu tiên cho ra đời một khối mút
lớn sau đó đa vào pha cắt. Tuỳ theo mỗi loại sản phẩm mà có các kích thớc khác
nhau hoặc đặt dỡng riêng cho từng chi tiết. Những phần còn lại đợc đa vào băm và
sản xuất mút ép.
Một bộ phận phục vụ phân xởng mút xốp đó là tổ may bọc. Chuyên may đêm
giờng, đệm ghế salong và các sản phẩm đặt hàng khác. Nguyên vật liệu chính là
hoá chất PUR, các chất hoá học khác TDI, PPG, các chất phụ gia trộn lẫn với nhau
theo tỷ lệ trong một thùng khuấy và giữ ở nhiệt độ ổn định có tác dụng làm cho các
chất hoá học phản ứng với nhau. Sau một thời gian dùng bơm thuỷ lực bơm lên
khuôn định hình sẽ tạo thành mút khối.
Sơ đồ 5: Quy trình sản xuất mút xốp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Hạt nhựa và
phụ gia
Pha trộn Xử lý
nhiệt độ
Kim phun
áp lực
Đóng gói và
nhập kho SP
Lấy SP và
sửa via
Làm
nguội
Khuôn
mẫu
Các loại
nguyên liệu
Pha
trộn
Hệ thống
bơm thuỷ lực
Đổ ng.liệu
vào khuôn
Băng
chuyền
Định hình Sản phẩm thô Pha cắt Thành phẩm
nhập kho
May bọc Đê xê sx mút ép
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Bộ phận này hầu hết sử dụng lao động nam khi làm việc đòi hỏi có sự phối hợp
nhịp nhàng và do có sự tiếp xúc với hoá chất lỏng đòi hỏi ngời lao động có sức khoẻ.
3. Phân xởng chế biến gỗ :
Nguyên vật liệu chính là các loại gỗ đã đợc sơ chế nh sấy khô, xẻ tấm đa vào
máy ca, xẻ, bào, tiếp tục pha cắt, tạo dáng các loại sản phẩm thô tiếp tục mài nhẵn,
sơn màu, in chữ cuối cùng là lắp ghép sản phẩm hoàn chỉnh.
Sơ đồ 6: Quy trình chế biến gỗ
Công việc đòi hỏi nhiều lao động nam trong bộ phận mộc nội thất, song ở bộ
phận đồ chơi có thể sử dụng nhiều lao động nữ vì ở đây đòi hỏi sự kiên trì và khéo léo.
D. Đánh giá một số mặt công tác quản lý của công ty cổ phần Đại Kim :
1. Chất lợng đội ngũ lao động của công ty cổ phần Đại Kim :
Bảng 1 : Chất lợng đội ngũ của công ty
Chỉ tiêu Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
So sánh
2003/2002 2004/2003
Chênh
lệch
Tỉ lệ
%
Chênh
lệch
Tỉ lệ
%
Tổng số
CBCNV
152 154 150 2 1,32 - 4 - 2,59
+ Từ đại học
trở lên
15 18 22 3 20 4 22,2
+ Cao
đẳng,THCN
7 5 3 - 2 - 28,57 - 2 - 40
+ Số CNKT
bậc 4 trở lên
25 32 35 7 28 3 9,37
+ Số CNKT
bậc 3 trở
xuống
60 56 52 - 4 - 6,66 - 4 - 7,14
+ Lao động 45 43 38 - 2 - 4,4 - 5 - 11,6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nguyên
liệu
Pha cắt
chế biến
Làm nhẵn Sơn,
trang trí
Nhập kho
thành phẩm
Đóng gói Lắp ráp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
phổ thông
Qua bảng 1 ta thấy trình độ cán bộ công nhân viên công ty 3 năm qua không có
nhiều biến đổi. Số ngời từ đại học trở lên năm 2003 tăng 3 ngời so với năm 2002 t-
ơng ứng với tỉ lệ tăng 20%. Năm 2004 tăng 4 ngời so với 2003 ứng với tỉ lệ tăng
22,2% điều này cho thấy công ty rất chú trọng việc phát triển đến đội ngũ quản lý
của công ty. Số ngời CĐ và THCN đều giảm 2 ngời ở những năm 2003 và 2004 tơng
ứng tỉ lệ giảm 28,57% và 40% nguyên nhân chính là do công ty đã gửi số ngời trên
đi đào tạo ở cấp cao hơn và họ đã nâng cao đợc trình độ chuyên môn của mình. Cũng
qua bảng trên ta thấy số công nhân kỹ thuật bậc 4 trở lên tăng rất nhanh cụ thể là
tăng 28% và 9,37% ở năm 2003 và 2004 điều này cũng chứng tơ rằng về việc phát
triển đội ngũ công nhân của công ty là hết sức đợc quan tâm và chú trọng tới.
Số CNKT bậc 3 trở xuống và lao động phổ thông giảm 6,66% và 4,4% cùng với
7,14% và 11,6% ở các năm 2003 và 2004 chính điều này đã thể hiện định hớng của
công ty là chú trọng vào đào tạo có chất lợng vì thế đội công nhân viên của công ty
ngày càng đợc phát triển.
Qua phân tích ta thấy trình độ của CNV ngày càng đợc nâng cao đảm bảo yêu
cầu thực tế bởi ngày nay con ngời cần phải có trình độ hiểu biết thì làm mọi việc mới
dễ dang thuận tiện. Nhìn chung về chất lợng đội ngũ cán bộ công nhân viên của công
ty cổ phần Đại Kim là tơng đối tốt. Công ty cần phải cố gắng hơn nữa để nâng cao
chất lợng đội ngũ lao động của mình.
2.Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phần Đại Kim :
Công ty cổ phần Đại Kim là doanh nghiệp nhà nớc chuyển sang công ty cổ
phần. Nhà nớc giữ một phần vồn bằng 20% phần còn lại là vốn của các cổ đông
trong doanh nghiệp, ngoài doanh nghiệp là vốn liên doanh.
Sau khi cổ phần hoá vốn của công ty đợc xác định lại nh sau :
Tổng số vốn điều lệ : 4.200.000.000 đ
Trong đó :
- Vốn nhà nớc : 840.000.000 đ (20%)
- Vốn cán bộ công nhân viên : 2.940.000.000 đ (70%)
- Vốn huy động thêm bên ngoài đầu t cho SX : 420.000.000 đ (10%)
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Vốn kinh doanh của công ty :
Tổng số vốn : 9.217.619.175 đ
Trong đó :
- Vốn cố định : 5.343.738.880 đ
- Vốn lu động : 3.191.669.871 đ
- Vốn đầu t xây dựng cơ bản : 682.210.424 đ
Nh vậy, sau khi tiến hành cổ phần hoá công ty đã huy động đợc một lợng vốn t-
ơng đối lớn từ nguồn cán bộ công nhân viên, Nhà nớc, các nguồn khác. Hiện nay
công ty chủ động vốn đầu t cho sản xuất kinh doanh, cho máy móc thiết bị.
3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây :
Bảng 2 : Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Đại Kim
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu
Năm
2002 2003 2004
1 Doanh thu thuần 6395 5164 5418
2 Lợi nhuận 438 526 536
3 Nộp ngân sách 514 333 368
4 Lao động (ngời) 152 154 150
5 Tiền lơng bq 632 645 658
6 Hiệu suất trả cổ tức 6 7 6
Qua bảng kết quả kinh doanh thu của doanh nghiệp năm 2003 giảm hơn so với
năm 2002 nhng đến năm 2004 doanh thu lại tăng lên lợi nhuận của doanh nghiệp
tăng : Tiền lơng bình quân một tháng của ngời lao động tuy không cao nhng tơng đối
ổn định, số lao động lại có xu hớng giảm, hiệu xuất trả cổ tức ổn định 6-7%.
Trớc khi cổ phần, tỷ xuất lợi nhuận/vốn cổ phần là 7%. Từ khi cổ phần :
Tỷ suất lợi nhuận /vốn cổ phần là :
Năm 2002 : 8,75%
Năm 2003 : 12,40%
Tỷ xuất lợi nhuận/doanh thu là:
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Năm 2002 : 6,83%
Năm 2003 : 10,06%
Nh vậy có thể nói rằng, mặc dù rất cố gắng để đạt đợc nhng kết quả nhất định,
xong quy mô sản xuất của công ty có phần thu nhỏ dần. Thể hiện ở doanh thu giảm
là do các nguyên nhân sau:
- Hoạt động theo cơ chế thị trờng, cạnh tranh vô cùng gay gắt. Trên thị trờng
xuất hiện nhiều hành giả, hàng nhái, hàng kém chất lợng, hàng chốn thuế giá rẻ. Do
vậy việc sản xuất kinh doanh cung nh tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn Cơn
bão tài chính khu vực ảnh hởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, do vật t nhập ngoại bằng Dolla, sản bán ra bằng tiền Việt Nam trong
khi đó đồng tiền Việt Nam lại sụt giá, giá hàng hoá bán ra không tăng.
- Số lợng lao động bình quân trong năm giảm, một phần do sau khi cổ phần,
công ty sắp xếp lại lao động, giảm nhẹ bộ máy quản lý, một phần do thiếu việc làm
cho ngời lao động. Tuy vậy nhng công ty vẫn đạt đợc lợi nhuận nh vậy là do:
- Công ty đã tìm mọi biện pháp giảm chi phí nh: chi phí quản lý, trích khấu hao
giảm do máy móc thiết bị sử dụng thấp, tiền lơng giảm.
- Công ty đợc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu của công ty cổ
phần.
- Công ty trang bị thêm một số máy móc hiện đại đầu t cho sản xuất cũng nh
văn phòng quản lý, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng năng
xuất lao động.
- Tuy trong thời gian công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất
cũng nh văn phòng quản lý, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm,
tăng năng suất lao động.
- Tuy trong thời gian công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nhng tiền lơng bình quân đầu ngời vẫn tăng .Bởi vì trong quá trình làm việc có
nhiều ngời hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình do đó họ cần đợc khen thởng kịp thời
để khuyến khích mọi ngời làm việc tốt hơn.
Tóm lại , qua phân tích trên ta thấy công ty cổ phần Đại Kim cũng có những
lúc làm ăn cha đạt kết quả cao, nhng đó là vấn đề không thể tránh khỏi của các
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
doanh nghiệp. Nhng nhìn trung ta có thể kết luận rằng kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty qua 3 năm (2002-2004) là tơng đối tốt.
Phần thứ hai
Tổ chức công tác hạch toán tại
công ty cổ phần đại kim
A. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Đại
Kim :
Đất nớc ta đang từng bớc hoà nhập vào dòng chảy thế giới. Từ một nền kinh tế
tập chung bao cấp chuyển sang cơ chế thị tròng có sự điều tiết của nhà nớc, chúng ta
đã thu đợc những thành tựu đáng kể thì những yếu tố tất yếu để đứng vững và phát
triển kịp đà của thế giới là thử thách lớn của chúng ta.
Trong nền kinh tế thị trờng đầy sức cạnh tranh nh hiện nay. Các doanh nghiệp
sản xuất muốn đứng vững tồn tại và tiến xa hơn nữa để đẩy mạnh sự phồn vinh trong
lĩnh vực kinh doanh của mình, ngoài những điều kiện cơ bản thì vấn đề chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất phải thờng
xuyên quan tâm đến. Về giá thành để xác định giá bán cho phù hợp với định mức
tiêu hao của xã hội, tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí và hạ thấp giá thành. Giá
thành sản phẩm chính xác sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sản xuất, xác
định đúng giá bán sản phẩm, từ đó lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan
trọng luôn đợc các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm thông qua những thông tin kế
toán cung cấp ngời quản lý sẽ có quyết định quản ký thích hợp.
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc tính toán xác định chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và hiện nay các doanh nghiệp quan yâm đến vấn đề hạ giá thành sản phẩm.
Đối với công ty cổ phần Đại Kim thì quy trình sản xuất sản phẩm khép kín,
việc sản xuất của công ty chia thành các phân xởng, sản xuất các mặt hàng với quy
cách
kích cỡ khác nhau nên việc xác định đối tợng tập hợp chi phí là các phân xởng rất
phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty.
Sơ đồ 7 : Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
NKCT 1, 2, 5, 6Bảng phân bổ
số 1, số 2, số 3
Bảng kê 4
Sổ chi tiết chi
phí sản xuất
NKCT số 7
Sổ cái
TK 621, 622, 627
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét